Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
CÙNG NHAU TRAO ĐỔI
HỘI NHÓM VÀ GIAO LƯU
HỘI NHÓM - CÂU LẠC BỘ
CLB dành cho bệnh nhân tiểu đường
Mục tiêu và cách xử trí tiền đái tháo đường
Nội dung
<p>[QUOTE="Songmaivoianh, post: 1795, member: 737"]</p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><span style="color: #333333"><strong>Mục tiêu thay đổi hành vi lối sống được đặt lên hàng đầu vì nó an toàn và hiệu quả trong kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Mục tiêu điều trị huyết áp và mỡ máu cũng giống như đối với người bệnh ĐTĐ.</strong></span></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Người mắc tiền ĐTĐ nên giảm cân nặng từ 5 đến 10% và về lâu dài nên duy trì mức cân nặng này, sử dụng các chiến lược như tự theo dõi, đặt mục tiêu điều trị khả thi, từng bước một, kiểm soát các tác nhân kích thích.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Thông thường, người bị tiền ĐTĐ nên tập thể dục ở mức độ vừa phải khoảng 30 đến 60 phút mỗi ngày, tối thiểu 5 ngày trong tuần. Thực hiện chế độ ăn ít chất béo, chất béo bão hòa và phải đủ chất xơ. Giảm bớt muối và tránh đồ uống có cồn để kiểm soát huyết áp.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><img src="http://giacngo.vn/UserImages/5/2009/12/10/rauxanh_jpg.jpg" data-url="http://giacngo.vn/UserImages/5/2009/12/10/rauxanh_jpg.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><em>Cần thay đổi chế độ ăn uống để giảm nguy cơ đái tháo đường.</em></p><p></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Vì FDA chưa duyệt cho dùng bất cứ loại thuốc nào để ngăn ngừa ĐTĐ, bất cứ quyết định dùng thuốc nào để điều trị tiền ĐTĐ đểu phải dựa trên chứng cứ xác đáng và phải cân nhắc lợi - hại. Đối với những người mắc tiền ĐTĐ với các yếu tố nguy cơ cao, có thể cân nhắc dùng thuốc hạ đường huyết kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn uống, tập luyện. Các thuốc metformin và acarbose khá an toàn và đã được chứng minh là làm chậm quá trình tiến triển từ tiền ĐTĐ lên ĐTĐ. TZD cũng ngăn ngừa tiền ĐTĐ tiến triển thành ĐTĐ nhưng vẫn còn một số lo ngại khi dùng thuốc này do các vấn đề liên quan tới suy tim do ứ huyết hoặc gây giòn xương.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Mặc dù chưa được FDA chấp thuận, Hiệp hội ĐTĐ Hoa kỳ vẫn đưa ra khuyến cáo metformin là thuốc duy nhất nên được xem xét để sử dụng phòng ĐTĐ. Metformin được khuyến cáo cho người có nguy cơ cao ở cả hai hình thức: tiền ĐTĐ (IGT và IFT), có chỉ số BMI ít nhất từ 25 và người dưới 60 tuổi.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Mỡ máu cũng phải được duy trì ở mức mục tiêu điều trị của người bệnh ĐTĐ. Nhóm statin được khuyên dùng để đạt mục tiêu điều trị: 100 mg/dL đối với LDL, 130mg/dL đối với HDL và 90mg/dL đối với apolipoprotein B. Fibrates, bile acid sequestrants, ezetimibe và một số loại thuốc khác có thể có tác dụng tốt đối với một số bệnh nhân. Niacin có thể làm giảm mỡ máu nhưng có nhiều nguy cơ gây tăng đường huyết.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Người mắc tiền ĐTĐ cũng phải duy trì mức huyết áp như mức mục tiêu được khuyến cáo hiện nay của người bệnh ĐTĐ (huyết áp tâm thu < 130mmHg và tâm trương 80mmHg). Thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin là lựa chọn hàng đầu và thuốc chẹn kênh canxi là lựa chọn thứ hai trong điều trị. Vì tác dụng phụ là hạ đường huyết nên tránh kê thiazides và/hoặc chẹn beta, nếu có thể.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Nên dùng aspirin cho tất cả những người mắc tiền ĐTĐ ít nguy cơ bị các bệnh dạ dày, ruột, xuất huyết não hoặc các loại xuất huyết khác.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><strong>Theo dõi tiền ĐTĐ và điều trị?</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Người mắc tiền ĐTĐ nên làm xét nghiệm rối loạn dung nạp glucose hàng năm và kiểm tra microalbumin niệu và đường huyết đói, HbA1C, mỡ máu 6 tháng một lần. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất (có nhiều hơn một những yếu tố sau: rối loạn dung nạp glucose, rối loạn đường huyết đói, hoặc hội chứng rối loạn chuyển hóa) cần được theo dõi chặt chẽ hơn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"><strong>Phác đồ xử trí tại Việt Nam</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Hiện nay chưa có khuyến cáo chính thức, nên theo chúng tôi, căn cứ vào những khuyến cáo tại Mỹ:</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Thay đổi lối sống: Vai trò then chốt</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Giảm cân: 5 - 10% cân nặng</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Ăn ít chất béo, chất béo bão hòa, ăn nhiều chất xơ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Ăn nhạt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Tránh uống đồ cồn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Luyện tập thể dục: 30-60 phút/ngày, ít nhất 5 ngày/tuần.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Thuốc hạ đường huyết: metformin (metfamin 8501).</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Dùng khi thay đổi lối sống nhưng đường huyết vẫn nằm ở mức giới hạn cao.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Mục tiêu: đường huyết <5,6mmol/L.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Lợi ích: làm chậm tiến triển thành ĐTĐ, chậm biến chứng tim mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Độ an toàn của thuốc.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Điều trị các yếu tố nguy cơ:</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Điều trị mỡ máu:</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">LDL < 100mg /dL.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">HDL > 130mg /dL.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">Apolipoprotein B <90mg/dL.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Điều trị Huyết áp:</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">HATT < 130mmHg.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">HATTr < 80mmHg.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000">- Các yếu tố khác.</span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><span style="color: #000000"></span><p style="text-align: right"><span style="color: #000000">Theo <em>Sức khoẻ & đời sống</em></span></p><p></span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="Songmaivoianh, post: 1795, member: 737"] [FONT=arial][COLOR=#000000][COLOR=#333333][B]Mục tiêu thay đổi hành vi lối sống được đặt lên hàng đầu vì nó an toàn và hiệu quả trong kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Mục tiêu điều trị huyết áp và mỡ máu cũng giống như đối với người bệnh ĐTĐ.[/B][/COLOR][/COLOR] [COLOR=#000000] Người mắc tiền ĐTĐ nên giảm cân nặng từ 5 đến 10% và về lâu dài nên duy trì mức cân nặng này, sử dụng các chiến lược như tự theo dõi, đặt mục tiêu điều trị khả thi, từng bước một, kiểm soát các tác nhân kích thích. Thông thường, người bị tiền ĐTĐ nên tập thể dục ở mức độ vừa phải khoảng 30 đến 60 phút mỗi ngày, tối thiểu 5 ngày trong tuần. Thực hiện chế độ ăn ít chất béo, chất béo bão hòa và phải đủ chất xơ. Giảm bớt muối và tránh đồ uống có cồn để kiểm soát huyết áp. [CENTER][IMG]http://giacngo.vn/UserImages/5/2009/12/10/rauxanh_jpg.jpg[/IMG] [I]Cần thay đổi chế độ ăn uống để giảm nguy cơ đái tháo đường.[/I][/CENTER] Vì FDA chưa duyệt cho dùng bất cứ loại thuốc nào để ngăn ngừa ĐTĐ, bất cứ quyết định dùng thuốc nào để điều trị tiền ĐTĐ đểu phải dựa trên chứng cứ xác đáng và phải cân nhắc lợi - hại. Đối với những người mắc tiền ĐTĐ với các yếu tố nguy cơ cao, có thể cân nhắc dùng thuốc hạ đường huyết kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn uống, tập luyện. Các thuốc metformin và acarbose khá an toàn và đã được chứng minh là làm chậm quá trình tiến triển từ tiền ĐTĐ lên ĐTĐ. TZD cũng ngăn ngừa tiền ĐTĐ tiến triển thành ĐTĐ nhưng vẫn còn một số lo ngại khi dùng thuốc này do các vấn đề liên quan tới suy tim do ứ huyết hoặc gây giòn xương. Mặc dù chưa được FDA chấp thuận, Hiệp hội ĐTĐ Hoa kỳ vẫn đưa ra khuyến cáo metformin là thuốc duy nhất nên được xem xét để sử dụng phòng ĐTĐ. Metformin được khuyến cáo cho người có nguy cơ cao ở cả hai hình thức: tiền ĐTĐ (IGT và IFT), có chỉ số BMI ít nhất từ 25 và người dưới 60 tuổi. Mỡ máu cũng phải được duy trì ở mức mục tiêu điều trị của người bệnh ĐTĐ. Nhóm statin được khuyên dùng để đạt mục tiêu điều trị: 100 mg/dL đối với LDL, 130mg/dL đối với HDL và 90mg/dL đối với apolipoprotein B. Fibrates, bile acid sequestrants, ezetimibe và một số loại thuốc khác có thể có tác dụng tốt đối với một số bệnh nhân. Niacin có thể làm giảm mỡ máu nhưng có nhiều nguy cơ gây tăng đường huyết. Người mắc tiền ĐTĐ cũng phải duy trì mức huyết áp như mức mục tiêu được khuyến cáo hiện nay của người bệnh ĐTĐ (huyết áp tâm thu < 130mmHg và tâm trương 80mmHg). Thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin là lựa chọn hàng đầu và thuốc chẹn kênh canxi là lựa chọn thứ hai trong điều trị. Vì tác dụng phụ là hạ đường huyết nên tránh kê thiazides và/hoặc chẹn beta, nếu có thể. Nên dùng aspirin cho tất cả những người mắc tiền ĐTĐ ít nguy cơ bị các bệnh dạ dày, ruột, xuất huyết não hoặc các loại xuất huyết khác. [B]Theo dõi tiền ĐTĐ và điều trị?[/B] Người mắc tiền ĐTĐ nên làm xét nghiệm rối loạn dung nạp glucose hàng năm và kiểm tra microalbumin niệu và đường huyết đói, HbA1C, mỡ máu 6 tháng một lần. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất (có nhiều hơn một những yếu tố sau: rối loạn dung nạp glucose, rối loạn đường huyết đói, hoặc hội chứng rối loạn chuyển hóa) cần được theo dõi chặt chẽ hơn. [B]Phác đồ xử trí tại Việt Nam[/B] Hiện nay chưa có khuyến cáo chính thức, nên theo chúng tôi, căn cứ vào những khuyến cáo tại Mỹ: Thay đổi lối sống: Vai trò then chốt - Giảm cân: 5 - 10% cân nặng - Ăn ít chất béo, chất béo bão hòa, ăn nhiều chất xơ. - Ăn nhạt. - Tránh uống đồ cồn. - Luyện tập thể dục: 30-60 phút/ngày, ít nhất 5 ngày/tuần. Thuốc hạ đường huyết: metformin (metfamin 8501). - Dùng khi thay đổi lối sống nhưng đường huyết vẫn nằm ở mức giới hạn cao. - Mục tiêu: đường huyết <5,6mmol/L. - Lợi ích: làm chậm tiến triển thành ĐTĐ, chậm biến chứng tim mạch. - Độ an toàn của thuốc. Điều trị các yếu tố nguy cơ: - Điều trị mỡ máu: LDL < 100mg /dL. HDL > 130mg /dL. Apolipoprotein B <90mg/dL. - Điều trị Huyết áp: HATT < 130mmHg. HATTr < 80mmHg. - Các yếu tố khác. [/COLOR][RIGHT][COLOR=#000000]Theo [I]Sức khoẻ & đời sống[/I][/COLOR][/RIGHT] [/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
CÙNG NHAU TRAO ĐỔI
HỘI NHÓM VÀ GIAO LƯU
HỘI NHÓM - CÂU LẠC BỘ
CLB dành cho bệnh nhân tiểu đường
Mục tiêu và cách xử trí tiền đái tháo đường
Top
Dưới