Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41207, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược –</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Thuốc NSAID thường dùng trị đau cơ xương, có hay không có viêm. Trong lâm sàng nên dùng NSAID khi các phương pháp giảm đau không dùng thuốc (chườm nóng, lạnh, kê cao) và paracetamol không hiệu quả.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>NSAID gây kích thích bao tử, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày. Nguy cơ sẽ tăng cao nếu dùng liều cao, bệnh nhân > 60 tuổi và có tiền căn loét bao tử.</p><p></p><p>AINS và NSAID là viết tắt của cụm từ Anti-Inflammatoire Non Steroides (tiếng Pháp) và Non Steroidal Anti-inflammatory Drugs (tiếng Anh), đều có nghĩa là thuốc chống viêm không steroid. Viết tắt bằng tiếng Việt là CVKS hoặc CVPS. Tác dụng của chúng là chống viêm, hạ sốt, giảm đau, chống ngưng kết tiểu cầu.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-1.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-1.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-nhuan-trang" title="thuoc-nhuan-trang" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 có những đặc điểm sau:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Tác dụng chống viêm mạnh.</p><p></p><p>Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, máu, thận ít hơn, ít bị nguy cơ hen hơn so với kháng viêm NSAIDs nhóm COX1.</p><p></p><p>Thời gian bán thải dài, khoảng 20 giờ nên chỉ uống 1 lần trong ngày.</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa, dễ thấm vào các mô và dịch bao khớp nên có nồng độ cao trong mô viêm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ định tốt cho viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Không có tác</li> </ul><p>dụng để dự phòng huyết khối, dự phòng nhồi máu cơ tim.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Meloxicam</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc trên COX2, nhóm acid enolic.</p><p></p><p>Một số biệt dược: Mobic, Loxicam, Mecam, Medoxicam …</p><p></p><p><strong> Chỉ định-Liều dùng:</strong></p><p></p><p>Chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp cấp tính và dài hạn.</p><p></p><p>Thông thường dùng liều 7,5-15mg/ngày.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong> Chống chỉ định:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Dị ứng Meloxicam.</li> <li data-xf-list-type="ul">Polyp mũi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Loét dạ dày tá tràng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Suy gan, suy thận nặng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đang có thai.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Tác dụng phụ:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, viêm dạ dày, chóng mặt, tăng men gan … Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Nimesulid</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc NSAIDs thế hệ mới, ức chế chọn lọc trên COX2. Một số biệt dược: Dolosid, Dologesid, Nimsine, Nimetab …</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Chỉ định-Liều dùng:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Theo các thầy <span style="color: #0000ff"><strong>thuốc việt</strong></span> nam thuốc được chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp, tai mũi họng, phụ khoa, chấn thương, đau sau phẫu thuật.</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> Dùng 100mg, 2 lần mỗi ngày.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Chống chỉ định:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Viêm loét dạ dày tá tràng, Viêm gan.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thận trọng với người cao tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú và</li> <li data-xf-list-type="ul">suy tim sung huyết.</li> </ul><p><strong>Tác dụng phụ:</strong></p><p></p><p>Đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, ngứa, đau đầu, chóng mặt, ngủ gật …</p><p></p><p>Thuốc bán theo toa, bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" class="bbImage " style="" alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" title="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Một số thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 khác:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><strong>+ Rofecoxib:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Một số biệt dược: Medocox, Toroxx …</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều dùng: 12,5-25mg, ngày 1 lần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Không dùng chung với Warfarin, các NSAIDs khác, Rifampicin, Ketoconazol…</li> </ul><p><strong>+ Celecoxib:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Một số biệt dược: Rivibra …</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều dùng: 100-200mg, ngày 1-2 lần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Không dùng chung với các NSAIDs, Furosemid, ức chế men chuyển …</li> </ul><p><strong>+ Etodolac:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, có chu kỳ gan-ruột.</li> <li data-xf-list-type="ul"> Liều dùng 200-400mg, uống 1 lần/ngày.</li> </ul><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41207, member: 728"] Thuốc Tân Dược – [SIZE=5][B][B]Thuốc NSAID thường dùng trị đau cơ xương, có hay không có viêm. Trong lâm sàng nên dùng NSAID khi các phương pháp giảm đau không dùng thuốc (chườm nóng, lạnh, kê cao) và paracetamol không hiệu quả.[/B][/B][/SIZE] NSAID gây kích thích bao tử, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày. Nguy cơ sẽ tăng cao nếu dùng liều cao, bệnh nhân > 60 tuổi và có tiền căn loét bao tử. AINS và NSAID là viết tắt của cụm từ Anti-Inflammatoire Non Steroides (tiếng Pháp) và Non Steroidal Anti-inflammatory Drugs (tiếng Anh), đều có nghĩa là thuốc chống viêm không steroid. Viết tắt bằng tiếng Việt là CVKS hoặc CVPS. Tác dụng của chúng là chống viêm, hạ sốt, giảm đau, chống ngưng kết tiểu cầu. [IMG alt="thuoc-nhuan-trang"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-1.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 có những đặc điểm sau:[/B][/B][/SIZE] Tác dụng chống viêm mạnh. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, máu, thận ít hơn, ít bị nguy cơ hen hơn so với kháng viêm NSAIDs nhóm COX1. Thời gian bán thải dài, khoảng 20 giờ nên chỉ uống 1 lần trong ngày. [LIST] [*]Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa, dễ thấm vào các mô và dịch bao khớp nên có nồng độ cao trong mô viêm. [*]Chỉ định tốt cho viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Không có tác [/LIST] dụng để dự phòng huyết khối, dự phòng nhồi máu cơ tim. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Meloxicam[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc trên COX2, nhóm acid enolic. Một số biệt dược: Mobic, Loxicam, Mecam, Medoxicam … [B] Chỉ định-Liều dùng:[/B] Chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp cấp tính và dài hạn. Thông thường dùng liều 7,5-15mg/ngày. [SIZE=4][B][B] Chống chỉ định:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Dị ứng Meloxicam. [*]Polyp mũi. [*]Loét dạ dày tá tràng. [*]Suy gan, suy thận nặng. [*]Đang có thai. [/LIST] [SIZE=4][B][B]Tác dụng phụ:[/B][/B][/SIZE] Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, viêm dạ dày, chóng mặt, tăng men gan … Thuốc bảo quản tránh ẩm, ánh sáng. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Nimesulid[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc NSAIDs thế hệ mới, ức chế chọn lọc trên COX2. Một số biệt dược: Dolosid, Dologesid, Nimsine, Nimetab … [SIZE=4][B][B]Chỉ định-Liều dùng:[/B][/B][/SIZE] Theo các thầy [COLOR=#0000ff][B]thuốc việt[/B][/COLOR] nam thuốc được chỉ định cho các cơn đau, viêm trong viêm khớp, tai mũi họng, phụ khoa, chấn thương, đau sau phẫu thuật. [LIST] [*] Dùng 100mg, 2 lần mỗi ngày. [/LIST] [SIZE=4][B][B]Chống chỉ định:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Viêm loét dạ dày tá tràng, Viêm gan. [*]Thận trọng với người cao tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú và [*]suy tim sung huyết. [/LIST] [B]Tác dụng phụ:[/B] Đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, ngứa, đau đầu, chóng mặt, ngủ gật … Thuốc bán theo toa, bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. [IMG alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Một số thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 khác:[/B][/B][/SIZE] [B]+ Rofecoxib:[/B] [LIST] [*]Một số biệt dược: Medocox, Toroxx … [*]Liều dùng: 12,5-25mg, ngày 1 lần. [*]Không dùng chung với Warfarin, các NSAIDs khác, Rifampicin, Ketoconazol… [/LIST] [B]+ Celecoxib:[/B] [LIST] [*]Một số biệt dược: Rivibra … [*]Liều dùng: 100-200mg, ngày 1-2 lần. [*]Không dùng chung với các NSAIDs, Furosemid, ức chế men chuyển … [/LIST] [B]+ Etodolac:[/B] [LIST] [*]Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, có chu kỳ gan-ruột. [*] Liều dùng 200-400mg, uống 1 lần/ngày. [/LIST] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX2 – Thông tin thuốc
Top
Dưới