Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Cách sử dụng nhóm thuốc giảm ho trung ương – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41226, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược –</p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho, làm tăng ngưỡng ho nên ngăn cản phản xạ ho. Dạng này thường chỉ định cho những trường hợp ho khan, ho do kích ứng. Không nên dùng khi ho có đờm.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Dẫn xuất của Opioid: Codein, Dextromethorphan, Pholcodin, Noscapin</p><p></p><p>Các thuốc khác: Diphenhydramin, Natribenzoat …</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/ho-hen.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/ho-hen.png" class="bbImage " style="" alt="ho-hen" title="ho-hen" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Codein:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tên khác: Methyl morphin.</li> <li data-xf-list-type="ul">Công thức: C18H21NO3.H3PO4</li> </ul><p><strong>+Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Codein là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây thuốc phiện hoặc bán tổng hợp từ morphin, thường dùng ở dạng base hoặc các muối phosphat. Dạng bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, nhất là nước nóng, ít tan trong ethanol, không tan trong ether.</p><p></p><p>Thuốc hấp thu tốt dạng uống, chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu ở dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.</p><p></p><p><strong>+Tác dụng:</strong></p><p></p><p>Thuốc ức chế trung tâm ho ở hành não, làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Thuốc không đủ hiệu lực để giảm ho nặng nhưng lại có tác dụng an thần, giảm đau và ức chế trung tâm hô hấp. Thuốc ít gây táo bón và ít gây co thắt đường mật hơn so với morphin.</p><p></p><p><strong>+ Chỉ định-Cách dùng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ho khan trong các bệnh lý đường hô hấp, viêm phế quản mạn: 10-20mg/lần, 3- 4 lần/ngày, tối đa 120mg/ngày.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đau nhẹ, vừa: dùng liều 10-30mg mỗi 4-6 giờ. Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.</li> </ul><p><strong>+ Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Suy hô hấp mạn, bệnh gan.</li> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ dưới 30 tháng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tác dụng phụ:</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc ho hen có thể gây đau đầu, chóng mặt, khát nước, cảm giác lạ, táo bón, khó tiểu, mạch không đều, hồi hộp, đau dạ dày, co thắt ống mật, đỏ mặt, đổ mồ hôi … dùng kéo dài gây nghiện.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Các chế phẩm: Terpin codein, Terpin-cod, Terpin gonnon, Neo-codion</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Dextromethorphan:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Công thức: C18H25NO.HBr.</li> <li data-xf-list-type="ul">Một số biệt dược: Thorphan, Romilar, Sedilar …</li> </ul><p><strong>+ Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Là dẫn chất của morphin, tinh thể hay bột kết tinh trắng, mùi nhẹ, tan trong nước, dễ tan trong cồn, cloroform, không tan trong ether.</p><p></p><p><strong>+Tác dụng:</strong></p><p></p><p>Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho tương đương codein, không có tác dụng giảm đau, không gây nghiện, ít gây táo bón hơn codein, ít hoặc không gây buồn ngủ.</p><p></p><p><strong>+ Chỉ định-Cách dùng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Các triệu chứng ho do kích ứng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Các trường hợp ho không dung nạp với codein. Liều dùng 10-20mg mỗi 4 giờ.</li> </ul><p><strong>+ Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ dưới 6 tuổi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đang có thai, cho con bú.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ho mạn tính, ho có đàm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nguy cơ suy hô hấp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thận trọng với người có tiền sử hen.</li> </ul><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" class="bbImage " style="" alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" title="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Tác dụng phụ:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt. Bảo quản tránh ánh sáng.</li> </ul><p><strong>Noscapin:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Một số biệt dược: Narcotin, Coscopin, Nectadon …</li> <li data-xf-list-type="ul">Là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây nha phiến (Papaveraceae), thuộc nhóm benzylisoquinolin.</li> </ul><p><strong>+ Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Thuốc dùng dạng muối hydroclorid, ở dạng tinh thể, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, cloroform.</p><p></p><p><strong>+ Tác dụng:</strong></p><p></p><p>Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho mạnh hơn codein. Ở liều điều trị thuốc có hoạt tính giảm ho nhưng hầu như không có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc gây phóng thích histamin khá mạnh. Ở liều điều trị làm giãn khí quản nhưng ở liều cao lại gây co thắt phế quản và hạ huyết áp tạm thời.</p><p></p><p>Theo thầy thuốc việt Thuốc không ức chế hô hấp, không gây nghiện.</p><p></p><p><strong>+ Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ho do cảm lạnh, cúm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ho do kích ứng.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>+ Chống chỉ định:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cách dùng:</li> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn 20mg/lần, 3-4 lần/ngày.</li> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ em trên 6 tuổi 10mg/lần, 2-3 lần/ngày. Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.</li> </ul><p>Xem thêm :<strong> Thuốc Colochicine ; thuốc điều trị tiêu chảy Smecta ; thuốc <em>Alphachymotrypsin</em></strong></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41226, member: 728"] Thuốc Tân Dược – [SIZE=5][B][B]Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho, làm tăng ngưỡng ho nên ngăn cản phản xạ ho. Dạng này thường chỉ định cho những trường hợp ho khan, ho do kích ứng. Không nên dùng khi ho có đờm.[/B][/B][/SIZE] Dẫn xuất của Opioid: Codein, Dextromethorphan, Pholcodin, Noscapin Các thuốc khác: Diphenhydramin, Natribenzoat … [IMG alt="ho-hen"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/ho-hen.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Codein:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Tên khác: Methyl morphin. [*]Công thức: C18H21NO3.H3PO4 [/LIST] [B]+Đặc điểm:[/B] Codein là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây thuốc phiện hoặc bán tổng hợp từ morphin, thường dùng ở dạng base hoặc các muối phosphat. Dạng bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, nhất là nước nóng, ít tan trong ethanol, không tan trong ether. Thuốc hấp thu tốt dạng uống, chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu ở dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. [B]+Tác dụng:[/B] Thuốc ức chế trung tâm ho ở hành não, làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Thuốc không đủ hiệu lực để giảm ho nặng nhưng lại có tác dụng an thần, giảm đau và ức chế trung tâm hô hấp. Thuốc ít gây táo bón và ít gây co thắt đường mật hơn so với morphin. [B]+ Chỉ định-Cách dùng:[/B] [LIST] [*]Ho khan trong các bệnh lý đường hô hấp, viêm phế quản mạn: 10-20mg/lần, 3- 4 lần/ngày, tối đa 120mg/ngày. [*]Đau nhẹ, vừa: dùng liều 10-30mg mỗi 4-6 giờ. Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn. [/LIST] [B]+ Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Suy hô hấp mạn, bệnh gan. [*]Trẻ dưới 30 tháng. [*]Tác dụng phụ: [*]Thuốc ho hen có thể gây đau đầu, chóng mặt, khát nước, cảm giác lạ, táo bón, khó tiểu, mạch không đều, hồi hộp, đau dạ dày, co thắt ống mật, đỏ mặt, đổ mồ hôi … dùng kéo dài gây nghiện. [*]Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ẩm, ánh sáng. [*]Các chế phẩm: Terpin codein, Terpin-cod, Terpin gonnon, Neo-codion [/LIST] [SIZE=4][B][B]Dextromethorphan:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Công thức: C18H25NO.HBr. [*]Một số biệt dược: Thorphan, Romilar, Sedilar … [/LIST] [B]+ Đặc điểm:[/B] Là dẫn chất của morphin, tinh thể hay bột kết tinh trắng, mùi nhẹ, tan trong nước, dễ tan trong cồn, cloroform, không tan trong ether. [B]+Tác dụng:[/B] Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho tương đương codein, không có tác dụng giảm đau, không gây nghiện, ít gây táo bón hơn codein, ít hoặc không gây buồn ngủ. [B]+ Chỉ định-Cách dùng:[/B] [LIST] [*]Các triệu chứng ho do kích ứng. [*]Các trường hợp ho không dung nạp với codein. Liều dùng 10-20mg mỗi 4 giờ. [/LIST] [B]+ Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Trẻ dưới 6 tuổi. [*]Đang có thai, cho con bú. [*]Ho mạn tính, ho có đàm. [*]Nguy cơ suy hô hấp. [*]Thận trọng với người có tiền sử hen. [/LIST] [IMG alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Tác dụng phụ:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt. Bảo quản tránh ánh sáng. [/LIST] [B]Noscapin:[/B] [LIST] [*]Một số biệt dược: Narcotin, Coscopin, Nectadon … [*]Là alkaloid chiết xuất từ nhựa quả của cây nha phiến (Papaveraceae), thuộc nhóm benzylisoquinolin. [/LIST] [B]+ Đặc điểm:[/B] Thuốc dùng dạng muối hydroclorid, ở dạng tinh thể, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol, cloroform. [B]+ Tác dụng:[/B] Thuốc ức chế trung tâm ho, tác dụng giảm ho mạnh hơn codein. Ở liều điều trị thuốc có hoạt tính giảm ho nhưng hầu như không có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc gây phóng thích histamin khá mạnh. Ở liều điều trị làm giãn khí quản nhưng ở liều cao lại gây co thắt phế quản và hạ huyết áp tạm thời. Theo thầy thuốc việt Thuốc không ức chế hô hấp, không gây nghiện. [B]+ Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Ho do cảm lạnh, cúm. [*]Ho do kích ứng. [/LIST] [SIZE=4][B][B]+ Chống chỉ định:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi. [*]Cách dùng: [*]Người lớn 20mg/lần, 3-4 lần/ngày. [*]Trẻ em trên 6 tuổi 10mg/lần, 2-3 lần/ngày. Thuốc tránh ẩm, ánh sáng. [/LIST] Xem thêm :[B] Thuốc Colochicine ; thuốc điều trị tiêu chảy Smecta ; thuốc [I]Alphachymotrypsin[/I][/B] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Cách sử dụng nhóm thuốc giảm ho trung ương – Thông tin thuốc
Top
Dưới