Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Nhóm thuốc trị viêm loét da dày Antacid – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41227, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược –</p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Nhóm trung hòa acid có bản chất là các base, vì vậy có tác dụng trung hòa lượng HCl đối với bệnh viêm loét dạ dày. Đây là nhóm thuốc trong thành phần có chứa các muối và hydroxyd của nhôm và magne: Maalox, Phosphalugel, Gastropulgit …</strong></span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png" class="bbImage " style="" alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" title="uong-thuoc-khang-viem10492820122012" /></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>1. Nhôm hydroxyd Al(OH)3:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><strong>Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Bột màu trắng, vô định hình, không mùi, không tan trong nước và ethanol, tan trong acid loãng và dung dịch kiềm. Lắc với nước tạo dung dịch keo. Thuốc là những baze yếu có tác dụng trung hòa acid dịch vị theo cơ chế tạo tủa không tan AlCl3. Do làm tăng pH dịch vị nên các antacid cũng đồng thời ức chế hoạt tính pepsin, làm mạnh thêm hàng rào chất nhầy, ức chế hoạt động của vi khuẩn H. pylori.</p><p></p><p>Theo các thầy thuốc Việt Nam thuốc còn có tác dụng thúc đẩy sản xuất protasglandin, làm giảm đau thượng vị, băng che vết loét, có tác dụng săn se và chống loét niêm mạc dạ dày tá tràng.</p><p></p><p><strong>Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Loét dạ dày tá tràng, đau rát thực quản.</li> <li data-xf-list-type="ul">Các rối loạn tiêu hóa như ợ chua, đầy bụng …</li> </ul><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Mẫn cảm với thuốc.</li> <li data-xf-list-type="ul">Suy thận nặng, giảm phosphor máu.</li> </ul><p>Thận trọng ở người mất nước, tắc ruột. Không dùng cho trẻ em. Không dùng kéo dài.</p><p></p><p><strong> Liều lượng-Cách dùng:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Người lớn uống 1-2 viên/lần, 4-5 lần/ngày. Uống sau bữa ăn 1 giờ hoặc khi có cơn đau.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc làm giảm hấp thu của ruột, vì vậy để tránh tương tác thuốc cần dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc có thể gây táo bón, dùng dài ngày có thể gây giảm hấp thu phosphor làm giảm phosphor máu, gây chứng loãng xương.</li> <li data-xf-list-type="ul">Để giảm tác dụng phụ và tăng hoạt tính thường phối hợp Al(OH)3 với một số chất khác.</li> <li data-xf-list-type="ul">Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Magne hydroxyd Mg(OH)2:</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong></strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>+Đặc điểm:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Bột trắng, vô định hình, mịn. Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch cho phản ứng kiềm với phenolphtalein, tan trong các acid loãng.</p><p></p><p>Thuốc có tác dụng trung hòa acid nhưng không ảnh hưởng đến sự sản sinh acid dạ dày.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-dieu-tri-co-giat" title="thuoc-dieu-tri-co-giat" /></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>+Chỉ định-Cách dùng:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ định trong loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng, bụng khó tiêu, đau rát thực quản.</li> <li data-xf-list-type="ul">Uống hoặc nhai 1-2 viên/lần, dùng sau khi ăn khoảng 1-3 giờ hoặc trước khi đi ngủ.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>+ Chống chỉ định:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> Suy thận nặng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ em.</li> </ul><p>Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng.</p><p></p><p>Các thuốc phối hợp Al(OH)3 và Mg(OH)2:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2: Maalox, Mylanta, Gestid, Stomafar …</li> <li data-xf-list-type="ul">Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2 + Atropin: Kremil’s …</li> <li data-xf-list-type="ul">Phối hợp Al(OH)3 + MgCO3 + CaCO3 + Atropin: Alumina …</li> </ul><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41227, member: 728"] Thuốc Tân Dược – [SIZE=5][B]Nhóm trung hòa acid có bản chất là các base, vì vậy có tác dụng trung hòa lượng HCl đối với bệnh viêm loét dạ dày. Đây là nhóm thuốc trong thành phần có chứa các muối và hydroxyd của nhôm và magne: Maalox, Phosphalugel, Gastropulgit …[/B][/SIZE] [SIZE=4][B][IMG alt="uong-thuoc-khang-viem10492820122012"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/uong-thuoc-khang-viem10492820122012.png[/IMG] [B]1. Nhôm hydroxyd Al(OH)3:[/B][/B][/SIZE] [B]Đặc điểm:[/B] Bột màu trắng, vô định hình, không mùi, không tan trong nước và ethanol, tan trong acid loãng và dung dịch kiềm. Lắc với nước tạo dung dịch keo. Thuốc là những baze yếu có tác dụng trung hòa acid dịch vị theo cơ chế tạo tủa không tan AlCl3. Do làm tăng pH dịch vị nên các antacid cũng đồng thời ức chế hoạt tính pepsin, làm mạnh thêm hàng rào chất nhầy, ức chế hoạt động của vi khuẩn H. pylori. Theo các thầy thuốc Việt Nam thuốc còn có tác dụng thúc đẩy sản xuất protasglandin, làm giảm đau thượng vị, băng che vết loét, có tác dụng săn se và chống loét niêm mạc dạ dày tá tràng. [B]Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Loét dạ dày tá tràng, đau rát thực quản. [*]Các rối loạn tiêu hóa như ợ chua, đầy bụng … [/LIST] [B]Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Mẫn cảm với thuốc. [*]Suy thận nặng, giảm phosphor máu. [/LIST] Thận trọng ở người mất nước, tắc ruột. Không dùng cho trẻ em. Không dùng kéo dài. [B] Liều lượng-Cách dùng:[/B] [LIST] [*]Người lớn uống 1-2 viên/lần, 4-5 lần/ngày. Uống sau bữa ăn 1 giờ hoặc khi có cơn đau. [*]Thuốc làm giảm hấp thu của ruột, vì vậy để tránh tương tác thuốc cần dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ. [*]Thuốc có thể gây táo bón, dùng dài ngày có thể gây giảm hấp thu phosphor làm giảm phosphor máu, gây chứng loãng xương. [*]Để giảm tác dụng phụ và tăng hoạt tính thường phối hợp Al(OH)3 với một số chất khác. [*]Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng. [/LIST] [SIZE=4][B][B]Magne hydroxyd Mg(OH)2: +Đặc điểm:[/B][/B][/SIZE] Bột trắng, vô định hình, mịn. Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch cho phản ứng kiềm với phenolphtalein, tan trong các acid loãng. Thuốc có tác dụng trung hòa acid nhưng không ảnh hưởng đến sự sản sinh acid dạ dày. [SIZE=4][B][IMG alt="thuoc-dieu-tri-co-giat"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png[/IMG] [B]+Chỉ định-Cách dùng:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Chỉ định trong loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng, bụng khó tiêu, đau rát thực quản. [*]Uống hoặc nhai 1-2 viên/lần, dùng sau khi ăn khoảng 1-3 giờ hoặc trước khi đi ngủ. [/LIST] [SIZE=4][B][B]+ Chống chỉ định:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*] Suy thận nặng. [*]Trẻ em. [/LIST] Bảo quản tránh ẩm, ánh sáng. Các thuốc phối hợp Al(OH)3 và Mg(OH)2: [LIST] [*]Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2: Maalox, Mylanta, Gestid, Stomafar … [*]Phối hợp Al(OH)3 + Mg(OH)2 + Atropin: Kremil’s … [*]Phối hợp Al(OH)3 + MgCO3 + CaCO3 + Atropin: Alumina … [/LIST] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Nhóm thuốc trị viêm loét da dày Antacid – Thông tin thuốc
Top
Dưới