Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Nhóm thuốc lợi tiểu Thiazid – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41277, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược –</p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Tất cả Thiazid đều hấp thu bằng đường uống, đều có tác dụng sau khi uống khoảng 1 giờ, đều được bài tiết bởi hệ thống bài tiết acid hữu cơ ở ống thận và ít nhiều cạnh tranh bài tiết với acid uric nên tăng acid uric máu.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Thuốc nhóm này tác động bằng cách ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn xa, tăng bài tiết K+ vào nước tiểu, giảm đào thải Ca2+ qua thận, tăng đào thải Mg+ nên giảm Mg2+ máu. Thuốc tăng tái hấp thu urat ở ống lượn gần và ngăn bài tiết urat ở ống thận nên làm tăng urat máu.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/06/1321_indapamid-thuoc-loi-tieu-thiazid.jpg" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/06/1321_indapamid-thuoc-loi-tieu-thiazid.jpg" class="bbImage " style="" alt="1321_indapamid---thuoc-loi-tieu-thiazid" title="1321_indapamid---thuoc-loi-tieu-thiazid" /></p><p></p><p>Sử dụng liều cao thuốc có khả năng gây ức chế CA nên tác dụng giống Acetazolamid. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn mạch và gây tăng đường máu.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Hydrochlorothiazid:</strong></strong></span></li> </ol><p>Một số biệt dược: Thiazid, Diutil, Hypothiazid …</p><p></p><p><strong>Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Bột kết tinh trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, khó tan trong ethanol, dễ tan trong aceton và các dung dịch hydroxyd.</p><p></p><p>Ưu tiên khi cần lợi tiểu kéo dài.</p><p></p><p><strong>Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Huyết áp cao</li> <li data-xf-list-type="ul">Phù do tim, gan, thận</li> <li data-xf-list-type="ul"> Tăng calci niệu, ngộ độc Brom.</li> </ul><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Mẫn cảm với Thiazid và các dẫn chất của Sulfonamid.</li> <li data-xf-list-type="ul">Bệnh gout, trường hợp tăng acid uric máu.</li> <li data-xf-list-type="ul">Vô niệu, suy gan, suy thận nặng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Bệnh Addison.</li> </ul><p>Theo các thầy thuốc Việt Nam Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan, thời kỳ mang thai, đang cho con bú.</p><p></p><p>Tác dụng phụ:</p><p></p><p>Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, giảm kali máu, tụt huyết áp tư thế, mày đay, buồn nôn, loạn nhịp …</p><p></p><p>Liều lượng-Cách dùng:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tăng huyết áp: dùng liều 12,5-25mg/24 giờ.</li> <li data-xf-list-type="ul">Điều trị phù, suy tim: dùng liều 25mg/24 giờ.</li> </ul><p>Thuốc tránh ẩm, bảo quản dạng viên từ 15 – 30oC.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Các thuốc cùng nhóm:</strong></strong></span></li> </ol><p><strong>Indapamid:</strong></p><p></p><p>Biệt dược: Lorvas, Natrilix …</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc làm giảm huyết áp ở liều thấp hơn liều lợi tiểu nên ít gây rối loạn chuyển hóa, vẫn có hiệu quả khi tốc độ lọc cầu thận giảm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ định trong tăng huyết áp nhẹ và trung bình. Hiệu quả hạ áp đạt tối đa sau 12 tuần điều trị.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều dùng 2,5mg/ngày.</li> </ul><p><strong>Metolazon:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Biệt dược: Zaroxolyn …</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc tác động ở ống lượn xa và gần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều điều trị tăng huyết áp 1,25-5mg/ngày.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều điều trị suy tim 2,5-20mg/ngày.</li> </ul><p><strong>Clorthalidon:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Biệt dược: Hygroton …</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc tác động ở ống lượn xa.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều điều trị tăng huyết áp 12,5-50mg/ngày.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều điều trị suy tim 25-100mg/ngày.</li> </ul><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-an-than" title="thuoc-an-than" /></p><p></p><p>Nhóm thuốc Lợi tiểu thiazid, như hydroclorothiazid, là loại thuốc lợi tiểu có tác dụng vừa phải, do ức chế tái hấp thu natri và clorid ở đầu ống lượn xa. Thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống và kéo dài 12 – 24 giờ. Thuốc không hiệu quả khi người bệnh có chức năng thận kém (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). Nếu phù nhiều, phải dùng một thuốc lợi tiểu quai.</p><p></p><p>Lợi tiểu thiazid, như hydroclorothiazid, là loại thuốc lợi tiểu có tác dụng vừa phải, do ức chế tái hấp thu natri và clorid ở đầu ống lượn xa. Thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống và kéo dài 12 – 24 giờ. Thuốc không hiệu quả khi người bệnh có chức năng thận kém (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). Nếu phù nhiều, phải dùng một thuốc lợi tiểu quai.</p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41277, member: 728"] Thuốc Tân Dược – [SIZE=5][B][B]Tất cả Thiazid đều hấp thu bằng đường uống, đều có tác dụng sau khi uống khoảng 1 giờ, đều được bài tiết bởi hệ thống bài tiết acid hữu cơ ở ống thận và ít nhiều cạnh tranh bài tiết với acid uric nên tăng acid uric máu.[/B][/B][/SIZE] Thuốc nhóm này tác động bằng cách ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn xa, tăng bài tiết K+ vào nước tiểu, giảm đào thải Ca2+ qua thận, tăng đào thải Mg+ nên giảm Mg2+ máu. Thuốc tăng tái hấp thu urat ở ống lượn gần và ngăn bài tiết urat ở ống thận nên làm tăng urat máu. [IMG alt="1321_indapamid---thuoc-loi-tieu-thiazid"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/06/1321_indapamid-thuoc-loi-tieu-thiazid.jpg[/IMG] Sử dụng liều cao thuốc có khả năng gây ức chế CA nên tác dụng giống Acetazolamid. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn mạch và gây tăng đường máu. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Hydrochlorothiazid:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Một số biệt dược: Thiazid, Diutil, Hypothiazid … [B]Đặc điểm:[/B] Bột kết tinh trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, khó tan trong ethanol, dễ tan trong aceton và các dung dịch hydroxyd. Ưu tiên khi cần lợi tiểu kéo dài. [B]Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Huyết áp cao [*]Phù do tim, gan, thận [*] Tăng calci niệu, ngộ độc Brom. [/LIST] [B]Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Mẫn cảm với Thiazid và các dẫn chất của Sulfonamid. [*]Bệnh gout, trường hợp tăng acid uric máu. [*]Vô niệu, suy gan, suy thận nặng. [*]Bệnh Addison. [/LIST] Theo các thầy thuốc Việt Nam Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan, thời kỳ mang thai, đang cho con bú. Tác dụng phụ: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, giảm kali máu, tụt huyết áp tư thế, mày đay, buồn nôn, loạn nhịp … Liều lượng-Cách dùng: [LIST] [*]Tăng huyết áp: dùng liều 12,5-25mg/24 giờ. [*]Điều trị phù, suy tim: dùng liều 25mg/24 giờ. [/LIST] Thuốc tránh ẩm, bảo quản dạng viên từ 15 – 30oC. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Các thuốc cùng nhóm:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] [B]Indapamid:[/B] Biệt dược: Lorvas, Natrilix … [LIST] [*]Thuốc làm giảm huyết áp ở liều thấp hơn liều lợi tiểu nên ít gây rối loạn chuyển hóa, vẫn có hiệu quả khi tốc độ lọc cầu thận giảm. [*]Chỉ định trong tăng huyết áp nhẹ và trung bình. Hiệu quả hạ áp đạt tối đa sau 12 tuần điều trị. [*]Liều dùng 2,5mg/ngày. [/LIST] [B]Metolazon:[/B] [LIST] [*]Biệt dược: Zaroxolyn … [*]Thuốc tác động ở ống lượn xa và gần. [*]Liều điều trị tăng huyết áp 1,25-5mg/ngày. [*]Liều điều trị suy tim 2,5-20mg/ngày. [/LIST] [B]Clorthalidon:[/B] [LIST] [*]Biệt dược: Hygroton … [*]Thuốc tác động ở ống lượn xa. [*]Liều điều trị tăng huyết áp 12,5-50mg/ngày. [*]Liều điều trị suy tim 25-100mg/ngày. [/LIST] [IMG alt="thuoc-an-than"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png[/IMG] Nhóm thuốc Lợi tiểu thiazid, như hydroclorothiazid, là loại thuốc lợi tiểu có tác dụng vừa phải, do ức chế tái hấp thu natri và clorid ở đầu ống lượn xa. Thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống và kéo dài 12 – 24 giờ. Thuốc không hiệu quả khi người bệnh có chức năng thận kém (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). Nếu phù nhiều, phải dùng một thuốc lợi tiểu quai. Lợi tiểu thiazid, như hydroclorothiazid, là loại thuốc lợi tiểu có tác dụng vừa phải, do ức chế tái hấp thu natri và clorid ở đầu ống lượn xa. Thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống và kéo dài 12 – 24 giờ. Thuốc không hiệu quả khi người bệnh có chức năng thận kém (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút). Nếu phù nhiều, phải dùng một thuốc lợi tiểu quai. [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Nhóm thuốc lợi tiểu Thiazid – Thông tin thuốc
Top
Dưới