Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hương dẫn cách dụng một số thuốc cầm máu thông dụng – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41386, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong>Thuốc cầm máu là những chất có tác dụng ngăn cản hoặc hạn chế sự chảy máu ra khỏi thành mạch khi thành mạch bị tổn thương. Dựa vào cơ chế tác dụng có thể chia thuốc cầm máu thành 3 loại:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Thuốc tham gia trực tiếp quá trình đông máu: Thuốc nhóm này tham gia ức chế chuỗi phản ứng dây chuyền đông máu.</p><p></p><p>Thuốc tham gia gián tiếp quá trình đông máu: Thuốc nhóm này có tác dụng làm bền thành mạch. Gồm nhóm chống tiêu fibrin và nhóm Vitamin K.</p><p></p><p>Thuốc cầm máu tạm thời: Nhóm này cầm máu theo cơ chế co mạch. Gồm các nhóm co mạch, tại chỗ, toàn thân và nội tiết tố.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-chua-tac" title="thuoc-chua-tac" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Các thuốc cầm máu thông dụng hiện nay</strong></strong></span></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Calci clorid:</strong></strong></span></li> </ol><p>Công thức: CaCl2. 6H2O, CaCl2. 2H2O .</p><p></p><p><strong>Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Tinh thể không màu, không mùi, vị chát, hơi đắng, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, khi tan làm dung dịch mát lạnh, dễ tan trong cồn 950.</p><p></p><p><strong>Tác dụng:</strong></p><p></p><p>Calci cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, ổn định màng và là yếu tố cần thiết cho quá trình đông máu. Calci giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu.</p><p></p><p><strong>Chỉ định-Cách dùng:</strong></p><p></p><p>Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani: tiêm tĩnh mạch chậm 0,5-1g</p><p></p><p>Dự phòng xuất huyết trong trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da: uống 2-4g/ngày, dùng cách quãng 3-4 ngày.</p><p></p><p>Quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+: tiêm tĩnh mạch chậm 1g</p><p></p><p><strong>Ngoài ra thuốc còn được chỉ định cho các trường hợp sau:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ em chậm mọc răng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Trẻ chậm lớn.</li> <li data-xf-list-type="ul">Co giật do hạ Calci máu.</li> </ul><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tăng calci máu, tăng calci niệu.</li> <li data-xf-list-type="ul">Sỏi mật, sỏi thận.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đang dùng Digitalis.</li> </ul><p>Theo các thầy thuốc Việt Nam Không tiêm bắp hay tiêm dưới da. Tránh dùng liều cao ở người suy thận, thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu.</p><p></p><p>Thuốc bán theo đơn, tránh nóng.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-nhuan-trang" title="thuoc-nhuan-trang" /></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Acid tranexamic:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc cầm máu gián tiếp.</p><p></p><p>Công thức: C8H15NO2. Các biệt dược: Transamin, Hexamic …</p><p></p><p><strong>Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Bột kết tinh trắng, tan trong nước, acid acetic loãng, không tan trong aceton và ethanol. Thuốc cầm máu bằng cách ức chế sự phân huỷ fibrin.</p><p></p><p><strong>Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chảy máu cam, rong kinh, mất máu do sang thương …</li> <li data-xf-list-type="ul">Cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng.</li> </ul><p><strong>Liều lượng:</strong></p><p></p><p>Liều tiêm bắp: 250-500mg/ngày, liều uống: 750-1500mg/ngày.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Có thai.</li> <li data-xf-list-type="ul">Xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối …</li> <li data-xf-list-type="ul">Thận trọng khi dùng chung với thuốc ngừa thai có estrogen.</li> </ul><p><strong>Tác dụng phụ:</strong></p><p></p><p>Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa Thuốc tránh ẩm, ánh sáng.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Carbazochrom:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc cầm máu gián tiếp.</p><p></p><p>Các biệt dược: Adrenoxyl, Adona …</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc làm tăng sức bền thành mạch, giảm tính thấm mao mạch nên làm giảm thời gian chảy máu. Tác dụng có sau khi dùng khoảng 6-24 giờ.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ định trong chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tiêm bắp với liều 25-100mg/ngày, uống 10-30mg, 3 lần/ngày. Liều chỉnh theo tuổi tác và mức độ xuất huyết.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc có thể gây biếng ăn, khó chịu ở bụng, phản ứng giống sốc …</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ánh sáng.</li> </ul><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-nhuan-trang" title="thuoc-nhuan-trang" /></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Ethamsylat:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc cầm máu gián tiếp. Thuốc có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch.</p><p></p><p>Các biệt dược: Dicynon …</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ định: rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều dùng tiêm bắp 250-500mg/ngày hoặc uống 3 viên 500mg/ngày.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tác dụng phụ thường gặp: mắc ói, tiêu chảy, nhức đầu, ngứa, nổi mẫn…</li> <li data-xf-list-type="ul">Không dùng khi có thai, tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối …</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc bán theo toa.</li> </ul><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41386, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B]Thuốc cầm máu là những chất có tác dụng ngăn cản hoặc hạn chế sự chảy máu ra khỏi thành mạch khi thành mạch bị tổn thương. Dựa vào cơ chế tác dụng có thể chia thuốc cầm máu thành 3 loại:[/B][/B][/SIZE] Thuốc tham gia trực tiếp quá trình đông máu: Thuốc nhóm này tham gia ức chế chuỗi phản ứng dây chuyền đông máu. Thuốc tham gia gián tiếp quá trình đông máu: Thuốc nhóm này có tác dụng làm bền thành mạch. Gồm nhóm chống tiêu fibrin và nhóm Vitamin K. Thuốc cầm máu tạm thời: Nhóm này cầm máu theo cơ chế co mạch. Gồm các nhóm co mạch, tại chỗ, toàn thân và nội tiết tố. [IMG alt="thuoc-chua-tac"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Các thuốc cầm máu thông dụng hiện nay[/B][/B][/SIZE] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Calci clorid:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Công thức: CaCl2. 6H2O, CaCl2. 2H2O . [B]Đặc điểm:[/B] Tinh thể không màu, không mùi, vị chát, hơi đắng, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, khi tan làm dung dịch mát lạnh, dễ tan trong cồn 950. [B]Tác dụng:[/B] Calci cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, ổn định màng và là yếu tố cần thiết cho quá trình đông máu. Calci giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu. [B]Chỉ định-Cách dùng:[/B] Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani: tiêm tĩnh mạch chậm 0,5-1g Dự phòng xuất huyết trong trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da: uống 2-4g/ngày, dùng cách quãng 3-4 ngày. Quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+: tiêm tĩnh mạch chậm 1g [B]Ngoài ra thuốc còn được chỉ định cho các trường hợp sau:[/B] [LIST] [*]Trẻ em chậm mọc răng. [*]Trẻ chậm lớn. [*]Co giật do hạ Calci máu. [/LIST] [B]Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Tăng calci máu, tăng calci niệu. [*]Sỏi mật, sỏi thận. [*]Đang dùng Digitalis. [/LIST] Theo các thầy thuốc Việt Nam Không tiêm bắp hay tiêm dưới da. Tránh dùng liều cao ở người suy thận, thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu. Thuốc bán theo đơn, tránh nóng. [IMG alt="thuoc-nhuan-trang"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png[/IMG] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Acid tranexamic:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc cầm máu gián tiếp. Công thức: C8H15NO2. Các biệt dược: Transamin, Hexamic … [B]Đặc điểm:[/B] Bột kết tinh trắng, tan trong nước, acid acetic loãng, không tan trong aceton và ethanol. Thuốc cầm máu bằng cách ức chế sự phân huỷ fibrin. [B]Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối. [*]Chảy máu cam, rong kinh, mất máu do sang thương … [*]Cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng. [/LIST] [B]Liều lượng:[/B] Liều tiêm bắp: 250-500mg/ngày, liều uống: 750-1500mg/ngày. [B]Chống chỉ định:[/B] [LIST] [*]Có thai. [*]Xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh. [*]Tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối … [*]Thận trọng khi dùng chung với thuốc ngừa thai có estrogen. [/LIST] [B]Tác dụng phụ:[/B] Tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa Thuốc tránh ẩm, ánh sáng. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Carbazochrom:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc cầm máu gián tiếp. Các biệt dược: Adrenoxyl, Adona … [LIST] [*]Thuốc làm tăng sức bền thành mạch, giảm tính thấm mao mạch nên làm giảm thời gian chảy máu. Tác dụng có sau khi dùng khoảng 6-24 giờ. [*]Chỉ định trong chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém. [*]Tiêm bắp với liều 25-100mg/ngày, uống 10-30mg, 3 lần/ngày. Liều chỉnh theo tuổi tác và mức độ xuất huyết. [*]Thuốc có thể gây biếng ăn, khó chịu ở bụng, phản ứng giống sốc … [*]Thuốc bán theo toa, bảo quản tránh ánh sáng. [/LIST] [IMG alt="thuoc-nhuan-trang"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png[/IMG] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Ethamsylat:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc cầm máu gián tiếp. Thuốc có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch. Các biệt dược: Dicynon … [LIST] [*]Chỉ định: rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật. [*]Liều dùng tiêm bắp 250-500mg/ngày hoặc uống 3 viên 500mg/ngày. [*]Tác dụng phụ thường gặp: mắc ói, tiêu chảy, nhức đầu, ngứa, nổi mẫn… [*]Không dùng khi có thai, tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối … [*]Thuốc bán theo toa. [/LIST] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hương dẫn cách dụng một số thuốc cầm máu thông dụng – Thông tin thuốc
Top
Dưới