Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41436, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="font-family: 'times new roman'">Isoprenalin thường được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng của thuốc Isoprenalin như thế nào để đảm bảo an toàn cho sức khỏe?</span></strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-cua-thuoc-Isoprenalin.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-cua-thuoc-Isoprenalin.png" class="bbImage " style="" alt="Tác dụng của thuốc Isoprenalin" title="Tác dụng của thuốc Isoprenalin" /></p><p></p><p style="text-align: center"><em><span style="font-family: 'times new roman'">Tác dụng của thuốc Isoprenalin</span></em></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng của thuốc Isoprenalin</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Isoprenalin thường được chỉ định điều trị về bệnh tim, những vấn đề về mạch máu hay những tình trạng về nhịp tim đập bất thường. Ngoài ra, một số trường hợp khác loại thuốc này được dùng để gây mê trong điều trị tình trạng co thắt được dẫn khí.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Isoprenalin thuộc nhóm <strong>thuốc tim mạch</strong> kích thích giao cảm, hoạt động chủ yếu bằng cách thư giãn những mạch máu, giúp tim bơm máu được hiệu quả hơn. Thuốc còn có khả năng làm giãn đường thời trong khi gây tê nhằm giúp bệnh nhân dễ dàng thở hơn.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, khi sử dụng các loại <strong>thuốc tân dược</strong> mọi người nên đọc kỹ hướng dẫn in trên bao bì, nhãn mác hoặc làm theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ và với Isoprenalin cũng vậy.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều dùng thuốc Isoprenalin</em> đối với mỗi người là không giống nhau. Trước khi chỉ định về liều dùng thuốc sẽ được các bác sĩ thăm khám bệnh lý, tình trạng sức khỏe cũng như tùy vào từng độ tuổi để kê phù hợp.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều dùng dành cho người lớn</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều dùng phòng ngừa tình trạng co thắt phế quản trong khi gây mê: tiêm tĩnh mạch với liều 0.01 – 0.02mg, lặp lại liều tiêm trong những trường hợp cần thiết.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Người gặp phải tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim: tim tĩnh mạch với liều dùng khởi đầu là 0.02 – 0.06mg.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều dùng sử dụng tạm thời trong block nhĩ thất ở mức độ 3 đến khi chèn máy tạo nhịp tim: chỉ định tiêm tĩnh mạch với liều tương ứng 2 – 10 mcg/ phút.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trường bị bị block tim hoàn toàn kèm theo những tổn thương vách ngăn liên thất: bác sĩ chỉ định dùng liều thuốc Isoprenalin tương ứng 0.04 – 0.06 mg.</span></li> </ul><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/huong-dan-lieu-dung-cua-thuoc-isoprenalin-an-toan.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/huong-dan-lieu-dung-cua-thuoc-isoprenalin-an-toan.png" class="bbImage " style="" alt="Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn" title="Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn" /></p><p></p><p style="text-align: center"><em><span style="font-family: 'times new roman'">Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn</span></em></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều dùng dành cho trẻ em</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ gặp phải tình trạng loạn nhịp tim: bác sĩ chỉ định tiêm truyền với liều dùng ban đầu là 0.1mcg/kg/phút. Liều dùng tiếp theo khoảng 0.1 – 1 mcg/ kg/ phút.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều dùng phẫu thuật tiêm: truyền thuốc theo đường tĩnh mạch với liều lượng được các bác sĩ chỉ định là 0.029mcg/kg/phút.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều dùng thông thường trẻ bị block tim hoàn toàn: tiêm truyền tĩnh mạch đối với trẻ sơ sinh với liều lượng tương ứng 0.01 – 0.03 mg.</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ khi dùng thuốc Isoprenalin gây ra</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trong quá trình sử dụng thuốc Isoprenalin nếu gặp phải những tác dụng phụ dưới đây mọi người nên quay lại gặp bác sĩ:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Gặp phản ứng dị ứng như: khó thở, bị cứng họng, nổi phát ban,…</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bị đau ngực hay có thể nhịp tim đập bất thường.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Ngoài ra những tác dụng phụ khác ít nghiêm trọng cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc như: chóng mặt, choáng váng, đau nhức đầu, tiêu chảy, cảm giác buồn nôn…</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Tuy nhiên, không phải ai trong thời gian dùng <strong>thuốc Isoprenalin</strong> cũng gặp phải những tác dụng phụ nêu trên. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định về liều dùng. Trong thời gian dùng thuốc nếu có bất kỳ thắc mắc gì khi đó hãy trao đổi cụ thể với các bác sĩ để hiểu rõ.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41436, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B][FONT=times new roman]Isoprenalin thường được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng của thuốc Isoprenalin như thế nào để đảm bảo an toàn cho sức khỏe?[/FONT][/B][/B][/SIZE] [IMG alt="Tác dụng của thuốc Isoprenalin"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-cua-thuoc-Isoprenalin.png[/IMG] [CENTER][I][FONT=times new roman]Tác dụng của thuốc Isoprenalin[/FONT][/I][/CENTER] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng của thuốc Isoprenalin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Isoprenalin thường được chỉ định điều trị về bệnh tim, những vấn đề về mạch máu hay những tình trạng về nhịp tim đập bất thường. Ngoài ra, một số trường hợp khác loại thuốc này được dùng để gây mê trong điều trị tình trạng co thắt được dẫn khí. Isoprenalin thuộc nhóm [B]thuốc tim mạch[/B] kích thích giao cảm, hoạt động chủ yếu bằng cách thư giãn những mạch máu, giúp tim bơm máu được hiệu quả hơn. Thuốc còn có khả năng làm giãn đường thời trong khi gây tê nhằm giúp bệnh nhân dễ dàng thở hơn.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, khi sử dụng các loại [B]thuốc tân dược[/B] mọi người nên đọc kỹ hướng dẫn in trên bao bì, nhãn mác hoặc làm theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ và với Isoprenalin cũng vậy. [I]Liều dùng thuốc Isoprenalin[/I] đối với mỗi người là không giống nhau. Trước khi chỉ định về liều dùng thuốc sẽ được các bác sĩ thăm khám bệnh lý, tình trạng sức khỏe cũng như tùy vào từng độ tuổi để kê phù hợp. [I]Liều dùng dành cho người lớn[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Liều dùng phòng ngừa tình trạng co thắt phế quản trong khi gây mê: tiêm tĩnh mạch với liều 0.01 – 0.02mg, lặp lại liều tiêm trong những trường hợp cần thiết.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Người gặp phải tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim: tim tĩnh mạch với liều dùng khởi đầu là 0.02 – 0.06mg.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Liều dùng sử dụng tạm thời trong block nhĩ thất ở mức độ 3 đến khi chèn máy tạo nhịp tim: chỉ định tiêm tĩnh mạch với liều tương ứng 2 – 10 mcg/ phút.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trường bị bị block tim hoàn toàn kèm theo những tổn thương vách ngăn liên thất: bác sĩ chỉ định dùng liều thuốc Isoprenalin tương ứng 0.04 – 0.06 mg.[/FONT] [/LIST] [IMG alt="Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/huong-dan-lieu-dung-cua-thuoc-isoprenalin-an-toan.png[/IMG] [CENTER][I][FONT=times new roman]Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn[/FONT][/I][/CENTER] [FONT=times new roman][I]Liều dùng dành cho trẻ em[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Trẻ gặp phải tình trạng loạn nhịp tim: bác sĩ chỉ định tiêm truyền với liều dùng ban đầu là 0.1mcg/kg/phút. Liều dùng tiếp theo khoảng 0.1 – 1 mcg/ kg/ phút.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Liều dùng phẫu thuật tiêm: truyền thuốc theo đường tĩnh mạch với liều lượng được các bác sĩ chỉ định là 0.029mcg/kg/phút.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Liều dùng thông thường trẻ bị block tim hoàn toàn: tiêm truyền tĩnh mạch đối với trẻ sơ sinh với liều lượng tương ứng 0.01 – 0.03 mg.[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ khi dùng thuốc Isoprenalin gây ra[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Trong quá trình sử dụng thuốc Isoprenalin nếu gặp phải những tác dụng phụ dưới đây mọi người nên quay lại gặp bác sĩ:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Gặp phản ứng dị ứng như: khó thở, bị cứng họng, nổi phát ban,…[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bị đau ngực hay có thể nhịp tim đập bất thường.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Ngoài ra những tác dụng phụ khác ít nghiêm trọng cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc như: chóng mặt, choáng váng, đau nhức đầu, tiêu chảy, cảm giác buồn nôn… Tuy nhiên, không phải ai trong thời gian dùng [B]thuốc Isoprenalin[/B] cũng gặp phải những tác dụng phụ nêu trên. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định về liều dùng. Trong thời gian dùng thuốc nếu có bất kỳ thắc mắc gì khi đó hãy trao đổi cụ thể với các bác sĩ để hiểu rõ.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn liều dùng của thuốc Isoprenalin an toàn – Thông tin thuốc
Top
Dưới