Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn sử dụng các thuốc chống sốc – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41454, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong>Các <span style="color: #0000ff">thuốc chống sốc</span> đa số thuộc nhóm catecholamin, sinh tổng hợp từ tyrosin dưới tác dụng của một số men trong tế bào ưa crom ở tuỷ thượng thận, các neuron thần kinh trung ương, neuron hậu hạch giao cảm.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Nhóm thuốc Hoạt chất</p><p></p><p>Adrenergic Adrenalin, Isoprenalin, Norepinephrin</p><p></p><p>Dopaminergic Dopamin, Dobutamin</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-an-than" title="thuoc-an-than" /></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Adrenalin:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc còn có tên khác là Epinephrine.</p><p></p><p>Một số biệt dược: Epinephrine, Leverénine, Takamin ….</p><p></p><p><strong>+ Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Adrenalin là thuốc kích thích hệ adrenergic nhóm chủ vận. Thuốc được chiết từ tuỷ thượng thận gia súc và tổng hợp. Adrenalin gây co mạch ngoại biên, tăng huyết áp, tăng lực co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim, giãn cơ trơn phế quản và co cơ vòng.</p><p></p><p>Lúc đầu nhịp tim tăng nhưng sau đó giảm do phản xạ phó giao cảm.</p><p></p><p><strong>+ Chỉ định:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Hồi sức tim phổi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cấp cứu sốc phản vệ và choáng dạng phản vệ.</li> <li data-xf-list-type="ul">Hen ác tính (phối hợp Glucocorticoid, Salbutamol …).</li> <li data-xf-list-type="ul">Glaucom góc mở tiên phát.</li> </ul><p>Chống chỉ định:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tăng huyết áp, tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, cường giáp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đang dùng -blocker, đang gây mê nhóm Halothan.</li> </ul><p>Thận trọng với trường hợp đau thắt ngực, đang dùng Glycosid, chống trầm cảm, tiểu đường …</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ:</strong></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, hồi hộp, run, lo lắng, chóng mặt, tăng tiết, mất ngủ, đái khó, khó thở.</li> <li data-xf-list-type="ul">Liều lượng-Cách dùng: pha loãng trước khi tiêm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Sốc phản vệ: 0,3-0,5ml 1/1000, 20-30 phút nhắc lại một lần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ngừng tim, sốc nhiễm trùng: 0,5-1mg, 3-5 phút một lần.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cơn hen phế quản: 0,5mg mỗi 20 phút.</li> <li data-xf-list-type="ul">Thuốc tránh ẩm, ánh sáng, nếu có màu nâu-hồng là đã hỏng.</li> </ul><p> <ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Dopamin:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc kích thích hệ giao cảm. Một số biệt dược: Dobutrex ….</p><p></p><p><strong>Đặc điểm:</strong></p><p></p><p>Dopamin là thuốc kích thích hệ adrenergic, chất chuyển hóa của tyrosin.</p><p></p><p>Ở liều thấp Dopamin có tác dụng gây giãn mạch, làm tăng độ lọc cầu thận, tăng lưu lượng thận. Ở liều trung bình thuốc làm tăng co bóp cơ tim, tăng nhịp tim nhẹ, giảm sức cản ngoại vi. Ở liều cao hơn gây kích thích thụ thể , có tác dụng dược lực giống Adrenalin làm co cơ tim, co mạch, tăng huyết áp.</p><p></p><p><strong>Chỉ định:</strong></p><p></p><p>Theo các thầy <span style="color: #0000ff">thuốc Việt Nam</span> thuốc được chỉ định cho hầu hết các trường hợp sốc do nhồi máu, do chấn thương, do nhiễm khuẩn. Là thuốc hàng đầu trong suy tim sung huyết cấp và mạn mất bù. Chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch, không pha trong các dung dịch kiềm. Chỉ pha loãng dung dịch ngay trước khi dùng.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png" class="bbImage " style="" alt="pills-1427942215759" title="pills-1427942215759" /></p><p></p><p><strong>Chống chỉ định:</strong></p><p></p><p>Không dùng khi loạn nhịp nhanh, rung tâm thất, người bị u tế bào ưa crom, đang dùng thuốc gây mê halothan.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ:</strong></p><p></p><p>Khi dùng quá liều có thể gây buồn nôn, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, khó thở, lo lắng, tăng nitơ máu … Vì thời gian bán thải của thuốc ngắn nên các tác dụng phụ này thường sẽ mất khi ngưng thuốc.</p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41454, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B]Các [COLOR=#0000ff]thuốc chống sốc[/COLOR] đa số thuộc nhóm catecholamin, sinh tổng hợp từ tyrosin dưới tác dụng của một số men trong tế bào ưa crom ở tuỷ thượng thận, các neuron thần kinh trung ương, neuron hậu hạch giao cảm.[/B][/B][/SIZE] Nhóm thuốc Hoạt chất Adrenergic Adrenalin, Isoprenalin, Norepinephrin Dopaminergic Dopamin, Dobutamin [IMG alt="thuoc-an-than"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-an-than.png[/IMG] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Adrenalin:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc còn có tên khác là Epinephrine. Một số biệt dược: Epinephrine, Leverénine, Takamin …. [B]+ Đặc điểm:[/B] Adrenalin là thuốc kích thích hệ adrenergic nhóm chủ vận. Thuốc được chiết từ tuỷ thượng thận gia súc và tổng hợp. Adrenalin gây co mạch ngoại biên, tăng huyết áp, tăng lực co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim, giãn cơ trơn phế quản và co cơ vòng. Lúc đầu nhịp tim tăng nhưng sau đó giảm do phản xạ phó giao cảm. [B]+ Chỉ định:[/B] [LIST] [*]Hồi sức tim phổi. [*]Cấp cứu sốc phản vệ và choáng dạng phản vệ. [*]Hen ác tính (phối hợp Glucocorticoid, Salbutamol …). [*]Glaucom góc mở tiên phát. [/LIST] Chống chỉ định: [LIST] [*]Tăng huyết áp, tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, cường giáp. [*]Đang dùng -blocker, đang gây mê nhóm Halothan. [/LIST] Thận trọng với trường hợp đau thắt ngực, đang dùng Glycosid, chống trầm cảm, tiểu đường … [B]Tác dụng phụ:[/B] [LIST] [*]Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, hồi hộp, run, lo lắng, chóng mặt, tăng tiết, mất ngủ, đái khó, khó thở. [*]Liều lượng-Cách dùng: pha loãng trước khi tiêm. [*]Sốc phản vệ: 0,3-0,5ml 1/1000, 20-30 phút nhắc lại một lần. [*]Ngừng tim, sốc nhiễm trùng: 0,5-1mg, 3-5 phút một lần. [*]Cơn hen phế quản: 0,5mg mỗi 20 phút. [*]Thuốc tránh ẩm, ánh sáng, nếu có màu nâu-hồng là đã hỏng. [/LIST] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Dopamin:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc kích thích hệ giao cảm. Một số biệt dược: Dobutrex …. [B]Đặc điểm:[/B] Dopamin là thuốc kích thích hệ adrenergic, chất chuyển hóa của tyrosin. Ở liều thấp Dopamin có tác dụng gây giãn mạch, làm tăng độ lọc cầu thận, tăng lưu lượng thận. Ở liều trung bình thuốc làm tăng co bóp cơ tim, tăng nhịp tim nhẹ, giảm sức cản ngoại vi. Ở liều cao hơn gây kích thích thụ thể , có tác dụng dược lực giống Adrenalin làm co cơ tim, co mạch, tăng huyết áp. [B]Chỉ định:[/B] Theo các thầy [COLOR=#0000ff]thuốc Việt Nam[/COLOR] thuốc được chỉ định cho hầu hết các trường hợp sốc do nhồi máu, do chấn thương, do nhiễm khuẩn. Là thuốc hàng đầu trong suy tim sung huyết cấp và mạn mất bù. Chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch, không pha trong các dung dịch kiềm. Chỉ pha loãng dung dịch ngay trước khi dùng. [IMG alt="pills-1427942215759"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png[/IMG] [B]Chống chỉ định:[/B] Không dùng khi loạn nhịp nhanh, rung tâm thất, người bị u tế bào ưa crom, đang dùng thuốc gây mê halothan. [B]Tác dụng phụ:[/B] Khi dùng quá liều có thể gây buồn nôn, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, khó thở, lo lắng, tăng nitơ máu … Vì thời gian bán thải của thuốc ngắn nên các tác dụng phụ này thường sẽ mất khi ngưng thuốc. [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn sử dụng các thuốc chống sốc – Thông tin thuốc
Top
Dưới