Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
6 loại thuốc cầm máu thông dụng nhất hiện nay – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41488, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong>Theo chuyên gia thuốc việt Có hai nhóm thuốc cầm máu là: thuốc cầm máu tại chỗ (hay được dùng ở tuyến y tế cơ sở) và nhóm thuốc cầm máu toàn thân (dùng ở tuyến y tế cao hơn).</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-dieu-tri-co-giat" title="thuoc-dieu-tri-co-giat" /></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Calci clorid:</strong></strong></span></li> </ol><p>Calci cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, thuốc có tác dụng giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu.</p><p></p><p>Chỉ định:</p><p></p><p>– Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani.</p><p></p><p>– Dự phòng xuất huyết trong các trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da.</p><p></p><p>– Quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+.</p><p></p><p>– Trẻ em chậm mọc răng, chậm lớn, co giật do hạ Calci máu.</p><p></p><p>Không dùng trong tăng calci máu, tăng calci niệu, sỏi mật, sỏi thận, đang dùng Digitalis. Không tiêm bắp hay tiêm dưới da. Tránh dùng liều cao ở người suy thận, thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Vitamin K1:</strong></strong></span></li> </ol><p>Vitamin K1 còn có tên khác là Phytomenadiol, -phyloquinon.</p><p></p><p>Thuốc được chỉ định cho trường hợp thiếu vitamin K, chuẩn bị phẫu thuật gan mật, giải độc khi quá liều thuốc chống đông.</p><p></p><p>Các thuốc tương tự có tác dụng cầm máu: vitamin K2 (Menaquinon), vitamin K3 (Menadion, Vikasol …).</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Carbazochrom:</strong></strong></span></li> </ol><p><strong>Thuốc cầm máu</strong> gián tiếp.</p><p></p><p>Các biệt dược: Adrenoxyl, Adona …</p><p></p><p>Chỉ định trong chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Acid tranexamic:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuốc cầm máu gián tiếp.</p><p></p><p>Các biệt dược: Transamin, Hexamic …</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/images.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/images.png" class="bbImage " style="" alt="Thuốc cầm máu thông dụng" title="Thuốc cầm máu thông dụng" /></p><p><strong>Thuốc cầm máu</strong> thông dụng</p><p></p><p>Chỉ định: phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối, chảy máu cam, rong kinh, mất máu do sang thương, cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng.</p><p></p><p>Không dùng khi có thai, xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh, tiền sử thuyên tắc mạch… Thận trọng khi dùng chung với thuốc ngừa thai có estrogen.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Ethamsylat:</strong></strong></span></li> </ol><p>Các biệt dược: Dicynon …</p><p></p><p>Thuốc cầm máu gián tiếp, có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch.</p><p></p><p>Chỉ định: rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật. Không dùng khi có thai, tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối …</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong>Oxytocin:</strong></span></li> </ol><p>Thuốc cầm máu nhóm co mạch.</p><p></p><p>Các biệt dược: Pitocin, Syntocinon …</p><p></p><p>Thuốc dùng để gây chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu, vỡ ối sớm, phá thai. Thuốc còn được dùng để hỗ trợ chuyển dạ khi cơn co yếu và thưa và trường hợp băng huyết sau sanh do đờ tử cung.</p><p></p><p>Không dùng trong trường hợp dọa vỡ tử cung, bất xứng đầu chậu.</p><p></p><p>Thận trọng ở người tăng huyết áp, sinh nhiều lần, có vết mổ cũ, ngôi thế bất thường hay sinh đôi, sinh ba.</p><p></p><p>Dùng quá liều có nguy cơ gây vỡ tử cung, thiếu oxy gây ngạt thai, ngộ độc</p><p></p><p>thuốc.</p><p></p><p><strong>Xem thêm về tác dụng của thuốc: Thuốc enterogermina ; Thuốc azithromycin ; Thuốc alverin</strong></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41488, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B]Theo chuyên gia thuốc việt Có hai nhóm thuốc cầm máu là: thuốc cầm máu tại chỗ (hay được dùng ở tuyến y tế cơ sở) và nhóm thuốc cầm máu toàn thân (dùng ở tuyến y tế cao hơn).[/B][/B][/SIZE] [IMG alt="thuoc-dieu-tri-co-giat"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/thuoc-dieu-tri-co-giat.png[/IMG] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Calci clorid:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Calci cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, thuốc có tác dụng giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu. Chỉ định: – Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani. – Dự phòng xuất huyết trong các trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da. – Quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+. – Trẻ em chậm mọc răng, chậm lớn, co giật do hạ Calci máu. Không dùng trong tăng calci máu, tăng calci niệu, sỏi mật, sỏi thận, đang dùng Digitalis. Không tiêm bắp hay tiêm dưới da. Tránh dùng liều cao ở người suy thận, thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Vitamin K1:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Vitamin K1 còn có tên khác là Phytomenadiol, -phyloquinon. Thuốc được chỉ định cho trường hợp thiếu vitamin K, chuẩn bị phẫu thuật gan mật, giải độc khi quá liều thuốc chống đông. Các thuốc tương tự có tác dụng cầm máu: vitamin K2 (Menaquinon), vitamin K3 (Menadion, Vikasol …). [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Carbazochrom:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] [B]Thuốc cầm máu[/B] gián tiếp. Các biệt dược: Adrenoxyl, Adona … Chỉ định trong chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Acid tranexamic:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc cầm máu gián tiếp. Các biệt dược: Transamin, Hexamic … [IMG alt="Thuốc cầm máu thông dụng"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/03/images.png[/IMG] [B]Thuốc cầm máu[/B] thông dụng Chỉ định: phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối, chảy máu cam, rong kinh, mất máu do sang thương, cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng. Không dùng khi có thai, xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh, tiền sử thuyên tắc mạch… Thận trọng khi dùng chung với thuốc ngừa thai có estrogen. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Ethamsylat:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Các biệt dược: Dicynon … Thuốc cầm máu gián tiếp, có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch. Chỉ định: rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật. Không dùng khi có thai, tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối … [LIST=1] [*][SIZE=4][B]Oxytocin:[/B][/SIZE] [/LIST] Thuốc cầm máu nhóm co mạch. Các biệt dược: Pitocin, Syntocinon … Thuốc dùng để gây chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu, vỡ ối sớm, phá thai. Thuốc còn được dùng để hỗ trợ chuyển dạ khi cơn co yếu và thưa và trường hợp băng huyết sau sanh do đờ tử cung. Không dùng trong trường hợp dọa vỡ tử cung, bất xứng đầu chậu. Thận trọng ở người tăng huyết áp, sinh nhiều lần, có vết mổ cũ, ngôi thế bất thường hay sinh đôi, sinh ba. Dùng quá liều có nguy cơ gây vỡ tử cung, thiếu oxy gây ngạt thai, ngộ độc thuốc. [B]Xem thêm về tác dụng của thuốc: Thuốc enterogermina ; Thuốc azithromycin ; Thuốc alverin[/B] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
6 loại thuốc cầm máu thông dụng nhất hiện nay – Thông tin thuốc
Top
Dưới