Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine đúng cách – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41547, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="font-family: 'times new roman'">Atropine có tác dụng làm giảm co thắt đường tiêu hóa, bàng quang, ống mật, tình trạng viêm đại tràng…Vậy làm sao để sử dụng Atropine đúng cách?</span></strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tim-hieu-tac-dung-cua-thuoc-atropin-sulfat.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tim-hieu-tac-dung-cua-thuoc-atropin-sulfat.png" class="bbImage " style="" alt="Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine" title="Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine" /></p><p></p><p style="text-align: center"><em><span style="font-family: 'times new roman'">Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine</span></em></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Atropine được biết đến là <strong>thuốc hệ tiêu hóa</strong> có tác dụng giảm co thắt bàng quang, viêm túi thừa, đau bụng co thắt ở trẻ sơ sinh, đau co thắt thận và mật, viêm loét dạ dày tá tràng và hội chứng ruột kích thích.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Ngoài ra, <strong>thuốc Atropine</strong> còn có tác dụng làm giảm sự bài tiết của nhiều cơ quan giúp kiểm soát các tình trạng tăng tiết axit dạ dày quá mức và tăng tiết dịch ở tuyến tụy quá mức; làm giảm dịch tiết của mũi, tuyến nước bọt và làm khô chất nhầy do nhiễm trùng và dị ứng.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine đúng cách</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trình Dược viên Mai Thị Linh cho biết, người bệnh nên sử dụng atropine theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu dạng uống thì nên uống với một ly nước đầy, nếu dạng nhỏ mắt thì nhỏ đúng hàm lượng, liều dùng của thuốc phụ thuốc vào tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều dùng atropine dành cho người lớn </em></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em></em></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Bệnh chậm nhịp tim:</em> liều 0,4 – 1 mg tiêm tĩnh mạch /lần. Có thể lặp lại liều sau 1 – 2 giờ khi cần thiết để đạt được nhịp tim thích hợp hoặc trong vòng 5 – 10 phút, nếu nhịp tim không đáp ứng sau liều khởi đầu.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Block nhĩ thất:</em> liều 0,4 – 1 mg tiêm tĩnh mạch/lần, lặp lại mỗi 1 – 2 giờ khi cần thiết để nút nhĩ thất hoạt động bình thường hoặc trong vòng 5 – 10 phút, nếu liều khởi đầu không đủ để vượt qua cơn blốc tim.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Ngộ độc phốt pho hữu cơ hoặc thuốc trừ sâu:</em> liều ban đầu 2 mg/0,7 mL, liều bổ sung 2 mg/0,7 mL trong 10 phút sau khi tiêm mũi đầu tiên cho đến khi các triệu trứng biến mất (hành vi lạ hoặc bối rối, khó thở, tiết dịch từ phổi và đường hô hấp, co giật cơ bắp và suy nhược, tiểu tiện đại tiện không ý thức, co giật hoặc hôn mê).</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều dùng atropine dành cho trẻ em</em></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh chậm nhịp tim: liều 0,01 – 0,03 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 5 phút dùng 2 – 3 liều khi cần thiết, để đạt hiệu quả điều trị. Liều tối thiểu là 0,1 mg và liều tối đa là 0,5 mg, tổng liều không quá 1mg.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Đặt nội khí quản: liều 0,04 – 0,06 mg/kg; có thể lặp lại một liều nếu cần thiết.</span></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-phu-cua-thuoc-Atropin-sulfat.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-phu-cua-thuoc-Atropin-sulfat.png" class="bbImage " style="" alt="Tác dụng phụ của atropine gây nên" title="Tác dụng phụ của atropine gây nên" /></p><p></p><p style="text-align: center"><em><span style="font-family: 'times new roman'">Tác dụng phụ của atropine gây nên</span></em></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ của atropine gây nên</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trong quá trình sử dụng <strong>thuốc tân dược</strong> atropine người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phản ứng dị ứng với các biểu hiện sưng môi, lưỡi, hoặc mặt, khó thở hoặc phát ban nổi mề đay, đỏ da.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Loạn nhịp tim, nhịp tim bất thường hoặc nhịp tim nhanh;</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Mờ mắt, giãn đồng tử, nhạy cảm với ánh sáng hoặc cảm thấy đau mắt</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau đầu chóng mặt, suy nhược căng thẳng, buồn nôn, đầy hơi, ợ nóng, táo bón, khó tiểu tiện.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Buồn nôn, đầy hơi, ợ nóng, hoặc táo bón;</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Giảm tiết mồ hôi, nghẹt mũi, khô mắt, khô miệng.</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Cảnh báo và thận trọng trước khi sử dụng atropine</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Những trường hợp sau đây cần thận trọng, thông báo với bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn cân nhắc trước khi sử dụng thuốc:</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Người bị dị ứng với atropine, belladonna hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng histamin, thuốc ho, thuốc cảm cúm và các loại vitamin, belladonna, benztropine, dimenhydrinate, methscopolamine, scopolamine; thuốc giãn phế quản như ipratropium hoặc tiotropium; digoxin; mepenzolat…</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân bị tăng nhãn áp.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Phụ nữ có thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Người tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; người bệnh gan; viêm loét đại tràng; các bệnh đề về tuyến giáp; tăng huyết áp, nhịp tim bất thường; thoát vị đĩa đệm hoặc bệnh trào ngược; phì đại tuyến tiền liệt; hen suyễn, bệnh phổi mãn tính, hoặc dị ứng.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trong quá trình dùng thuốc thị lực của bệnh nhân có thể bị mờ cần tránh dụi mắt ngay cả khi giảm tầm nhìn. Không lái xe hoặc vận hành máy móc, nếu không nhìn thấy rõ ràng.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41547, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B][FONT=times new roman]Atropine có tác dụng làm giảm co thắt đường tiêu hóa, bàng quang, ống mật, tình trạng viêm đại tràng…Vậy làm sao để sử dụng Atropine đúng cách?[/FONT][/B][/B][/SIZE] [IMG alt="Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tim-hieu-tac-dung-cua-thuoc-atropin-sulfat.png[/IMG] [CENTER][I][FONT=times new roman]Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine[/FONT][/I][/CENTER] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tìm hiểu tác dụng của thuốc Atropine[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Atropine được biết đến là [B]thuốc hệ tiêu hóa[/B] có tác dụng giảm co thắt bàng quang, viêm túi thừa, đau bụng co thắt ở trẻ sơ sinh, đau co thắt thận và mật, viêm loét dạ dày tá tràng và hội chứng ruột kích thích. Ngoài ra, [B]thuốc Atropine[/B] còn có tác dụng làm giảm sự bài tiết của nhiều cơ quan giúp kiểm soát các tình trạng tăng tiết axit dạ dày quá mức và tăng tiết dịch ở tuyến tụy quá mức; làm giảm dịch tiết của mũi, tuyến nước bọt và làm khô chất nhầy do nhiễm trùng và dị ứng.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine đúng cách[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Trình Dược viên Mai Thị Linh cho biết, người bệnh nên sử dụng atropine theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu dạng uống thì nên uống với một ly nước đầy, nếu dạng nhỏ mắt thì nhỏ đúng hàm lượng, liều dùng của thuốc phụ thuốc vào tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bệnh nhân. [I]Liều dùng atropine dành cho người lớn Bệnh chậm nhịp tim:[/I] liều 0,4 – 1 mg tiêm tĩnh mạch /lần. Có thể lặp lại liều sau 1 – 2 giờ khi cần thiết để đạt được nhịp tim thích hợp hoặc trong vòng 5 – 10 phút, nếu nhịp tim không đáp ứng sau liều khởi đầu. [I]Block nhĩ thất:[/I] liều 0,4 – 1 mg tiêm tĩnh mạch/lần, lặp lại mỗi 1 – 2 giờ khi cần thiết để nút nhĩ thất hoạt động bình thường hoặc trong vòng 5 – 10 phút, nếu liều khởi đầu không đủ để vượt qua cơn blốc tim. [I]Ngộ độc phốt pho hữu cơ hoặc thuốc trừ sâu:[/I] liều ban đầu 2 mg/0,7 mL, liều bổ sung 2 mg/0,7 mL trong 10 phút sau khi tiêm mũi đầu tiên cho đến khi các triệu trứng biến mất (hành vi lạ hoặc bối rối, khó thở, tiết dịch từ phổi và đường hô hấp, co giật cơ bắp và suy nhược, tiểu tiện đại tiện không ý thức, co giật hoặc hôn mê). [I]Liều dùng atropine dành cho trẻ em[/I] Bệnh chậm nhịp tim: liều 0,01 – 0,03 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 5 phút dùng 2 – 3 liều khi cần thiết, để đạt hiệu quả điều trị. Liều tối thiểu là 0,1 mg và liều tối đa là 0,5 mg, tổng liều không quá 1mg. Đặt nội khí quản: liều 0,04 – 0,06 mg/kg; có thể lặp lại một liều nếu cần thiết.[/FONT] [IMG alt="Tác dụng phụ của atropine gây nên"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2019/01/tac-dung-phu-cua-thuoc-Atropin-sulfat.png[/IMG] [CENTER][I][FONT=times new roman]Tác dụng phụ của atropine gây nên[/FONT][/I][/CENTER] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ của atropine gây nên[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Trong quá trình sử dụng [B]thuốc tân dược[/B] atropine người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Phản ứng dị ứng với các biểu hiện sưng môi, lưỡi, hoặc mặt, khó thở hoặc phát ban nổi mề đay, đỏ da.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Loạn nhịp tim, nhịp tim bất thường hoặc nhịp tim nhanh;[/FONT] [*][FONT=times new roman]Mờ mắt, giãn đồng tử, nhạy cảm với ánh sáng hoặc cảm thấy đau mắt[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đau đầu chóng mặt, suy nhược căng thẳng, buồn nôn, đầy hơi, ợ nóng, táo bón, khó tiểu tiện.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Buồn nôn, đầy hơi, ợ nóng, hoặc táo bón;[/FONT] [*][FONT=times new roman]Giảm tiết mồ hôi, nghẹt mũi, khô mắt, khô miệng.[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Cảnh báo và thận trọng trước khi sử dụng atropine[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Những trường hợp sau đây cần thận trọng, thông báo với bác sĩ và dược sĩ để được tư vấn cân nhắc trước khi sử dụng thuốc: Người bị dị ứng với atropine, belladonna hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng histamin, thuốc ho, thuốc cảm cúm và các loại vitamin, belladonna, benztropine, dimenhydrinate, methscopolamine, scopolamine; thuốc giãn phế quản như ipratropium hoặc tiotropium; digoxin; mepenzolat… Bệnh nhân bị tăng nhãn áp. Phụ nữ có thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Người tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; người bệnh gan; viêm loét đại tràng; các bệnh đề về tuyến giáp; tăng huyết áp, nhịp tim bất thường; thoát vị đĩa đệm hoặc bệnh trào ngược; phì đại tuyến tiền liệt; hen suyễn, bệnh phổi mãn tính, hoặc dị ứng. Trong quá trình dùng thuốc thị lực của bệnh nhân có thể bị mờ cần tránh dụi mắt ngay cả khi giảm tầm nhìn. Không lái xe hoặc vận hành máy móc, nếu không nhìn thấy rõ ràng.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine đúng cách – Thông tin thuốc
Top
Dưới