Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Một số kháng sinh họ Beta-Lactam – Thông tin thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41586, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong>Beta-Lactam là <span style="color: #0000ff">thuốc kháng sinh</span> diệt khuẩn, tất cả kháng sinh họ này đều có cấu trúc chung là vòng Beta-Lactam.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-nhuan-trang" title="thuoc-nhuan-trang" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Benzyl penicillin</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Một số biệt dược: Pan-Penicillin, Penicillin potasium, penicillin G…</p><p></p><p>Chỉ định:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Vết thương nhiễm khuẩn, viêm xương tuỷ, nhiễm trùng máu.</li> <li data-xf-list-type="ul">Nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang, tai giữa, viêm phổi nặng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Viêm màng não, viêm nội tâm mạc..</li> </ul><p>Không dùng khi mẫn cảm với nhóm Beta-Lactam, có thai. Thận trọng khi giảm chức năng thận, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi, suy tim vì gây nguy cơ tăng natri máu, không dùng liều cao cho người động kinh, không dùng trong thời kỳ cho con bú.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Một số hoạt chất có tác dụng tương tự:</strong></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Procain benzyl penicillin: dạng PNC hấp thu chậm, dùng đường tiêm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Benzathin benzyl penicillin (Extencillin): dạng không tan của PNC, hoạt tính giống Benzyl PNC, dùng để trị giang mai, phòng thấp khớp cấp.</li> <li data-xf-list-type="ul">Phenoxy methyl penicillin (Ospen, Oracillin): còn gọi là PNC V-K, dùng đường uống. Hiệu lực kháng khuẩn kém Benzyl PNC 10 lần.</li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Aminobenzyl penicillin:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Tên thông dụng là Ampicillin, thuộc phân nhóm Penicilin A. Một số biệt dược: Ampi, Ampica, Totapen, Ukapen …</p><p></p><p>Chỉ định: nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, da …</p><p></p><p>Không dùng khi mẫn cảm với nhóm -Lactam, vi khuẩn kháng PNC. Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Amoxicillin</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Kháng sinh phổ rộng, phân nhóm penicillin A. Một số biệt dược: Ospamox, Clamox, Amoxyl, Agram …</p><p></p><p>Chỉ định: nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, sinh dục, da, mô mềm …</p><p></p><p>Không dùng khi mẫn cảm với nhóm -Lactam, tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Cephalexin:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Kháng sinh dùng đường uống nhóm Cephalosporin thế hệ thứ nhất. Một số biệt dược: Cephaxin, Sporidex, Sporicef, Ospexin …</p><p></p><p>Chỉ định: nhiễm trùng tai mũi họng, hô hấp, tiết niệu, da …</p><p></p><p>Không dùng khi mẫn cảm với nhóm Beta-Lactam, suy thận, những tháng đầu thai kỳ, đang cho con bú.</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Một số hoạt chất có tác dụng, chỉ định tương tự:</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefadroxyl: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng uống.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefradin: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng uống.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefalothin: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng tiêm.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefaclor: Cephalosporin thế hệ II, dùng dạng uống.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefuroxim (Zinnat, Zinacef): Cephalosporin thế hệ II, dùng dạng uống.</li> <li data-xf-list-type="ul">Cefixim (Hafixim): Cephalosporin thế hệ III, dùng dạng uống.</li> </ul><p>Các Cephalosporin thế hệ thứ III:</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol">Ceftriaxone:</li> </ol><p>Một số biệt dược: Triaxone, Rocephin, Ceftrixon …</p><p></p><p>Chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở đường tiết niệu, hô hấp, não, màng não, máu, xương khớp, da, bệnh lậu, thương hàn. Thuốc còn dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nôi soi can thiệp.</p><p></p><p>Không dùng khi dị ứng với -Lactam, suy thận, những tháng đầu thai kỳ.</p><p></p><p>Thận trọng khi giảm chức năng thận, thời kỳ cho con bú.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-nhuan-trang" title="thuoc-nhuan-trang" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Cefotaxim:</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Một số biệt dược: Claforan, Cefomix, Cefotax …</p><p></p><p>Phổ kháng khuẩn khá rộng, hoạt lực mạnh trên vi khuẩn gram(-).</p><p></p><p>Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách bảo quản tương tự Ceftriaxon.</p><p></p><p>Xem thêm: <strong>Levofloxacin ; Efferalgan ; Omeprazol ; Ciprofloxacin</strong></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41586, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B]Beta-Lactam là [COLOR=#0000ff]thuốc kháng sinh[/COLOR] diệt khuẩn, tất cả kháng sinh họ này đều có cấu trúc chung là vòng Beta-Lactam.[/B][/B][/SIZE] [IMG alt="thuoc-nhuan-trang"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang-2.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Benzyl penicillin[/B][/B][/SIZE] Một số biệt dược: Pan-Penicillin, Penicillin potasium, penicillin G… Chỉ định: [LIST] [*]Vết thương nhiễm khuẩn, viêm xương tuỷ, nhiễm trùng máu. [*]Nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang, tai giữa, viêm phổi nặng. [*]Viêm màng não, viêm nội tâm mạc.. [/LIST] Không dùng khi mẫn cảm với nhóm Beta-Lactam, có thai. Thận trọng khi giảm chức năng thận, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi, suy tim vì gây nguy cơ tăng natri máu, không dùng liều cao cho người động kinh, không dùng trong thời kỳ cho con bú. [SIZE=4][B][B]Một số hoạt chất có tác dụng tương tự:[/B][/B][/SIZE] [LIST] [*]Procain benzyl penicillin: dạng PNC hấp thu chậm, dùng đường tiêm. [*]Benzathin benzyl penicillin (Extencillin): dạng không tan của PNC, hoạt tính giống Benzyl PNC, dùng để trị giang mai, phòng thấp khớp cấp. [*]Phenoxy methyl penicillin (Ospen, Oracillin): còn gọi là PNC V-K, dùng đường uống. Hiệu lực kháng khuẩn kém Benzyl PNC 10 lần. [/LIST] [SIZE=4][B][B]Aminobenzyl penicillin:[/B][/B][/SIZE] Tên thông dụng là Ampicillin, thuộc phân nhóm Penicilin A. Một số biệt dược: Ampi, Ampica, Totapen, Ukapen … Chỉ định: nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, da … Không dùng khi mẫn cảm với nhóm -Lactam, vi khuẩn kháng PNC. Thận trọng khi giảm chức năng thận, chức năng gan. [SIZE=4][B][B]Amoxicillin[/B][/B][/SIZE] Kháng sinh phổ rộng, phân nhóm penicillin A. Một số biệt dược: Ospamox, Clamox, Amoxyl, Agram … Chỉ định: nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, sinh dục, da, mô mềm … Không dùng khi mẫn cảm với nhóm -Lactam, tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin. [SIZE=4][B][B]Cephalexin:[/B][/B][/SIZE] Kháng sinh dùng đường uống nhóm Cephalosporin thế hệ thứ nhất. Một số biệt dược: Cephaxin, Sporidex, Sporicef, Ospexin … Chỉ định: nhiễm trùng tai mũi họng, hô hấp, tiết niệu, da … Không dùng khi mẫn cảm với nhóm Beta-Lactam, suy thận, những tháng đầu thai kỳ, đang cho con bú. [LIST] [*]Một số hoạt chất có tác dụng, chỉ định tương tự: [*]Cefadroxyl: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng uống. [*]Cefradin: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng uống. [*]Cefalothin: Cephalosporin thế hệ I, dùng dạng tiêm. [*]Cefaclor: Cephalosporin thế hệ II, dùng dạng uống. [*]Cefuroxim (Zinnat, Zinacef): Cephalosporin thế hệ II, dùng dạng uống. [*]Cefixim (Hafixim): Cephalosporin thế hệ III, dùng dạng uống. [/LIST] Các Cephalosporin thế hệ thứ III: [LIST=1] [*]Ceftriaxone: [/LIST] Một số biệt dược: Triaxone, Rocephin, Ceftrixon … Chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở đường tiết niệu, hô hấp, não, màng não, máu, xương khớp, da, bệnh lậu, thương hàn. Thuốc còn dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nôi soi can thiệp. Không dùng khi dị ứng với -Lactam, suy thận, những tháng đầu thai kỳ. Thận trọng khi giảm chức năng thận, thời kỳ cho con bú. [IMG alt="thuoc-nhuan-trang"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-nhuan-trang.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Cefotaxim:[/B][/B][/SIZE] Một số biệt dược: Claforan, Cefomix, Cefotax … Phổ kháng khuẩn khá rộng, hoạt lực mạnh trên vi khuẩn gram(-). Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và cách bảo quản tương tự Ceftriaxon. Xem thêm: [B]Levofloxacin ; Efferalgan ; Omeprazol ; Ciprofloxacin[/B] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Một số kháng sinh họ Beta-Lactam – Thông tin thuốc
Top
Dưới