Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc chữa bệnh tiểu đường – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 41898, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-size: 18px"><strong><strong>Bệnh tiểu đường (bệnh đái tháo đường) là căn bệnh phổ biến của xã hội hiện nay. Nhất là đới với những người lớn tuổi tuy bệnh tiểu đường không nguy hại ngay đến sức khỏe nhưng về lâu về dài nó vẫn là một căn bệnh nguy hiểm.</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png" class="bbImage " style="" alt="pills-1427942215759" title="pills-1427942215759" /></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Nguyên nhân của bệnh tiểu đường</strong></strong></span></p><p></p><p></p><p>Tiểu đường loại 1 do di truyền: Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc xác định ai là người có khả năng phát triển bệnh tiểu đường tuyp 1. Gen được truyền từ bố mẹ cho con. Gen giúp thực hiện tạo ra các Protein cần thiết cho hoạt động của các tế bào. Tuy nhiên một số biến thể gen hoặc một vài nhóm gen tương tác với nhau tạo nên nguyên nhân chính của bệnh tiểu đường.</p><p></p><p>Tiểu đường loại 1 do hệ thống miễn dịch: Các tế bào bạch cầu trong hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công tế bào beta. Chính lý do này làm cho tuyến tụy suy giảm hoặc mất hẳn chức năng sản xuất insulin.</p><p></p><p>Yếu tố môi trường, thực phẩm, vi khuẩn, virus và các độc tố: Chính các yếu tố này gây ra sự phá hủy tế bào beta của tuyến tụy gây nên bệnh lý.</p><p></p><p>Mục đích của điều trị bệnh tiểu đường là duy trì đường huyết ở mức gần bình thường có thể chấp nhận được để:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ngăn chặn các biểu hiện tăng đường huyết.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ngăn chặn các biến chứng trên mạch máu: bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh thận, võng mạc, bệnh mạch máu ngoại biên …</li> <li data-xf-list-type="ul"> Giảm thiểu tai biến hạ đường huyết.</li> </ul><p> <ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Insulin:</strong></strong></span></li> </ol><p>Chỉ định: Tiểu đường typ I; tiểu đường typ II (khi nhiễm ceton máu, hôn mê, nhiễm khuẩn nặng …); cấp cứu tăng đường máu; bệnh võng mạc tiến triển do tiểu đường.</p><p></p><p>Chống chỉ định: Dị ứng với Insulin và các thành phần trong chế phẩm; dùng đơn thuần dạng Insulin trung gian, Insulin kéo dài khi toan máu, hôn mê do tiểu đường.</p><p></p><p><span style="color: #0000ff">Thuốc bệnh</span> tiểu đường dùng được khi mang thai, khi cho bú vì Insulin không qua sữa mẹ.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Nhóm Sulfonylure (SU):</strong></strong></span></li> </ol><p> <ul> <li data-xf-list-type="ul">SU thế hệ 1: Tolbutamid (Orinase, Rastinon), Tolazamid (Tolinase), Acetohexamid (Dymelor), Chlopropamid (Diabinese, Dia) …</li> <li data-xf-list-type="ul">SU thế hệ 2: Glyburid (Diabeta, Micronase, Glynase), Glipizid (Glucotrol), Gliclazid (Diamicron), Glimepirid (Amaryl) …</li> </ul><p>Thuốc có hiệu quả khi dùng đường uống, uống 30 phút trước bữa ăn. Chống chỉ định: Mẫn cảm với SU; tiểu đường typ I; loạn chức năng gan,</p><p></p><p>thận, tuyến giáp; đang mang thai, cho bú. Thận trọng khi rối loạn porphyrin.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Metformin:</strong></strong></span></li> </ol><p>Thuộc nhóm Biguanid, biệt dược: Glucophage, Diafase, Daimit, Brot …</p><p></p><p>Chỉ định:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tiểu đường typ II không đáp ứng với SU hoặc chế độ ăn kiêng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Triglycerid máu cao, cholesterol máu cao.</li> </ul><p>Chống chỉ định: có thai, suy gan, suy thận, nghiện rượu, bệnh tim mạch, nhiễm acid lactic.</p><p></p><p><img src="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png" data-url="https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png" class="bbImage " style="" alt="thuoc-chua-tac" title="thuoc-chua-tac" /></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><span style="font-size: 15px"><strong><strong>Các nhóm khác:</strong></strong></span></li> </ol><p> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Nhóm ức chế -glucosidase: thuốc làm giảm đường huyết sau ăn nên tiết kiệm Insulin, không gây tai biến hạ đường huyết. Gồm Accarbose (Precose), Miglitol (Glyset) …</li> <li data-xf-list-type="ul">Nhóm Thiazolidinedion 2 (TZD): không hạ đường máu nhưng có thể tăng cân, phù. Gồm Rosiglitazon (Avandia), Pioglitazon (Actos), Troglitazon …</li> <li data-xf-list-type="ul">Nhóm gây bài tiết Insulin không SU: không gây hạ đường huyết vì thời gian tác động ngắn, dùng 3 lần/ngày. Gồm Repaglinid, Nateglinid.</li> </ul><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 41898, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [SIZE=5][B][B]Bệnh tiểu đường (bệnh đái tháo đường) là căn bệnh phổ biến của xã hội hiện nay. Nhất là đới với những người lớn tuổi tuy bệnh tiểu đường không nguy hại ngay đến sức khỏe nhưng về lâu về dài nó vẫn là một căn bệnh nguy hiểm.[/B][/B][/SIZE] [IMG alt="pills-1427942215759"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/pills-1427942215759.png[/IMG] [SIZE=4][B][B]Nguyên nhân của bệnh tiểu đường[/B][/B][/SIZE] Tiểu đường loại 1 do di truyền: Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc xác định ai là người có khả năng phát triển bệnh tiểu đường tuyp 1. Gen được truyền từ bố mẹ cho con. Gen giúp thực hiện tạo ra các Protein cần thiết cho hoạt động của các tế bào. Tuy nhiên một số biến thể gen hoặc một vài nhóm gen tương tác với nhau tạo nên nguyên nhân chính của bệnh tiểu đường. Tiểu đường loại 1 do hệ thống miễn dịch: Các tế bào bạch cầu trong hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công tế bào beta. Chính lý do này làm cho tuyến tụy suy giảm hoặc mất hẳn chức năng sản xuất insulin. Yếu tố môi trường, thực phẩm, vi khuẩn, virus và các độc tố: Chính các yếu tố này gây ra sự phá hủy tế bào beta của tuyến tụy gây nên bệnh lý. Mục đích của điều trị bệnh tiểu đường là duy trì đường huyết ở mức gần bình thường có thể chấp nhận được để: [LIST] [*]Ngăn chặn các biểu hiện tăng đường huyết. [*]Ngăn chặn các biến chứng trên mạch máu: bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh thận, võng mạc, bệnh mạch máu ngoại biên … [*] Giảm thiểu tai biến hạ đường huyết. [/LIST] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Insulin:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Chỉ định: Tiểu đường typ I; tiểu đường typ II (khi nhiễm ceton máu, hôn mê, nhiễm khuẩn nặng …); cấp cứu tăng đường máu; bệnh võng mạc tiến triển do tiểu đường. Chống chỉ định: Dị ứng với Insulin và các thành phần trong chế phẩm; dùng đơn thuần dạng Insulin trung gian, Insulin kéo dài khi toan máu, hôn mê do tiểu đường. [COLOR=#0000ff]Thuốc bệnh[/COLOR] tiểu đường dùng được khi mang thai, khi cho bú vì Insulin không qua sữa mẹ. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Nhóm Sulfonylure (SU):[/B][/B][/SIZE] [/LIST] [LIST] [*]SU thế hệ 1: Tolbutamid (Orinase, Rastinon), Tolazamid (Tolinase), Acetohexamid (Dymelor), Chlopropamid (Diabinese, Dia) … [*]SU thế hệ 2: Glyburid (Diabeta, Micronase, Glynase), Glipizid (Glucotrol), Gliclazid (Diamicron), Glimepirid (Amaryl) … [/LIST] Thuốc có hiệu quả khi dùng đường uống, uống 30 phút trước bữa ăn. Chống chỉ định: Mẫn cảm với SU; tiểu đường typ I; loạn chức năng gan, thận, tuyến giáp; đang mang thai, cho bú. Thận trọng khi rối loạn porphyrin. [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Metformin:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] Thuộc nhóm Biguanid, biệt dược: Glucophage, Diafase, Daimit, Brot … Chỉ định: [LIST] [*]Tiểu đường typ II không đáp ứng với SU hoặc chế độ ăn kiêng. [*]Triglycerid máu cao, cholesterol máu cao. [/LIST] Chống chỉ định: có thai, suy gan, suy thận, nghiện rượu, bệnh tim mạch, nhiễm acid lactic. [IMG alt="thuoc-chua-tac"]https://images.weserv.nl/?url=http://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2016/04/thuoc-chua-tac.png[/IMG] [LIST=1] [*][SIZE=4][B][B]Các nhóm khác:[/B][/B][/SIZE] [/LIST] [LIST] [*]Nhóm ức chế -glucosidase: thuốc làm giảm đường huyết sau ăn nên tiết kiệm Insulin, không gây tai biến hạ đường huyết. Gồm Accarbose (Precose), Miglitol (Glyset) … [*]Nhóm Thiazolidinedion 2 (TZD): không hạ đường máu nhưng có thể tăng cân, phù. Gồm Rosiglitazon (Avandia), Pioglitazon (Actos), Troglitazon … [*]Nhóm gây bài tiết Insulin không SU: không gây hạ đường huyết vì thời gian tác động ngắn, dùng 3 lần/ngày. Gồm Repaglinid, Nateglinid. [/LIST] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc chữa bệnh tiểu đường – Tư vấn thuốc
Top
Dưới