Thuốc Đông y - Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng thuộc phạm vi chứng vị thống, chứng vị quản thống của y học cổ truyền.
Nguyên nhân gây bệnh do tình chí bị kích thích, can khí uất kết mất khả năng sơ tiết làm rối lọan khí cơ thăng thanh giáng trọc của Tỳ vị mà gây các chứng đau, ợ hơi, ợ chua v.v… hoặc do ăn uống thất thường mất khả năng kiện vận, hàn tà nhân đó xâm nhập gây khí trệ huyết ứ mà sinh ra các cơn đau.
Phân loại các thể bệnh theo các triệu chứng và phương pháp chữa bệnh viêm loét dạ dày tá tràng:
Thể can khí phạm vị: (Còn gọi là can vị bất hòa, can khắc tỳ, can mộc khắc tỳ thổ v.v…) thường chia ra 3 thể nhỏ:
Phương pháp chữa: Hòa can lý khí (sơ can giải uất, sơ can hòa vị)
* Bài thuốc:
Bài 1: Bột lá khôi:
Lá khôi 10g Lá khổ sâm 12g
Nhân trần 12g Bồ công anh 12g
Chút chít 10g
Tán bột một ngày uống 30g với nước sôi để nguội
Bài 2: Bột mai mực:
Mai mực Hàn the phi
Gạo tẻ Kê nội kim
Cam thảo Mẫu lệ nung
Hoàng bá
Thành phần bằng nhau, tán bột uống mỗi ngày 20-30g.
Bài 3: Cao dạ cẩm:
Cây dạ cẩm 300g Đường 900g
Nấu thành cao chế SiRô uống một ngày lượng thuốc cao tương ứng với 20g dạ cẩm.
Bài 4:
Lá khôi 20g Hậu phác 8g
Bồ công anh 20g Uất kim 8g
Khổ sâm 16g Cam thảo nam 16g
Hương phụ 8g
Sắc uống ngày một thang.
Phương pháp chữa: Sơ can tiết nhiệt (thanh can hòa vị)
*Bài thuốc đông Y :
Bài 1:
Thổ phục linh 16g Vỏ bưởi bung 8g
Lá độc lực 8g Nghệ vàng 12g
Bồ công anh 16g Kim ngân 12g
Bài 2:
Hoàng cầm 16g Mai mực 20g
Sơn chỉ 12g Mạch nha 20g
Hoàng liên 8g Cam thảo 6g
Ngô thù 2g Đại táo 12g
Bài 3: Hóa can tiễn phối hợp với bài Tá kim hoàn gia giảm:
Thanh bì 8g Bạch thược 12g
Chi tử 8g Đan bì 8g
Trần bì 6g Hoàng liên 8g
Bối mẫu 8g Ngô thù 4g
Trạch tả 8g
Thực chứng: Nôn ra máu, ỉa phân đen, môi đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác hữu lực (bệnh thế cấp).
Hư chứng: Sắc mặt xanh nhợt, người mệt mõi, chân tay lạnh, môi nhạt, chất lưỡi bệu có điểm ứ huyết, rêu lưỡi nhuận, mạch hư đại hoặc tế sác (bệnh thể hoãn).
Phương pháp chữa:
Bài 1:
Bằng sa 60g Uất kim 40g
Bạch phàn 60g
Tán bột làm viên, mỗi ngày uống 10g chia làm 2 lần uống.
Bài 2:
Sinh địa 40g Cam thảo 6g
Hoàng cầm 12g Bồ hoàng 12g
Trắc bá diệp 16g Chi tử 8g
A giao 12g
Nguyên nhân gây bệnh do tình chí bị kích thích, can khí uất kết mất khả năng sơ tiết làm rối lọan khí cơ thăng thanh giáng trọc của Tỳ vị mà gây các chứng đau, ợ hơi, ợ chua v.v… hoặc do ăn uống thất thường mất khả năng kiện vận, hàn tà nhân đó xâm nhập gây khí trệ huyết ứ mà sinh ra các cơn đau.
Phân loại các thể bệnh theo các triệu chứng và phương pháp chữa bệnh viêm loét dạ dày tá tràng:
Thể can khí phạm vị: (Còn gọi là can vị bất hòa, can khắc tỳ, can mộc khắc tỳ thổ v.v…) thường chia ra 3 thể nhỏ:
- Khí trệ: Còn gọi là khí uất
Phương pháp chữa: Hòa can lý khí (sơ can giải uất, sơ can hòa vị)
* Bài thuốc:
Bài 1: Bột lá khôi:
Lá khôi 10g Lá khổ sâm 12g
Nhân trần 12g Bồ công anh 12g
Chút chít 10g
Tán bột một ngày uống 30g với nước sôi để nguội
Bài 2: Bột mai mực:
Mai mực Hàn the phi
Gạo tẻ Kê nội kim
Cam thảo Mẫu lệ nung
Hoàng bá
Thành phần bằng nhau, tán bột uống mỗi ngày 20-30g.
Bài 3: Cao dạ cẩm:
Cây dạ cẩm 300g Đường 900g
Nấu thành cao chế SiRô uống một ngày lượng thuốc cao tương ứng với 20g dạ cẩm.
Bài 4:
Lá khôi 20g Hậu phác 8g
Bồ công anh 20g Uất kim 8g
Khổ sâm 16g Cam thảo nam 16g
Hương phụ 8g
Sắc uống ngày một thang.
- Hỏa Uất:
Phương pháp chữa: Sơ can tiết nhiệt (thanh can hòa vị)
*Bài thuốc đông Y :
Bài 1:
Thổ phục linh 16g Vỏ bưởi bung 8g
Lá độc lực 8g Nghệ vàng 12g
Bồ công anh 16g Kim ngân 12g
Bài 2:
Hoàng cầm 16g Mai mực 20g
Sơn chỉ 12g Mạch nha 20g
Hoàng liên 8g Cam thảo 6g
Ngô thù 2g Đại táo 12g
Bài 3: Hóa can tiễn phối hợp với bài Tá kim hoàn gia giảm:
Thanh bì 8g Bạch thược 12g
Chi tử 8g Đan bì 8g
Trần bì 6g Hoàng liên 8g
Bối mẫu 8g Ngô thù 4g
Trạch tả 8g
- Huyết ứ:
Thực chứng: Nôn ra máu, ỉa phân đen, môi đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác hữu lực (bệnh thế cấp).
Hư chứng: Sắc mặt xanh nhợt, người mệt mõi, chân tay lạnh, môi nhạt, chất lưỡi bệu có điểm ứ huyết, rêu lưỡi nhuận, mạch hư đại hoặc tế sác (bệnh thể hoãn).
Phương pháp chữa:
- Thực chứng: Thông lạc hoạt huyết hay lương huyết chỉ huyết .
- Hư chứng: Bổ huyết chỉ huyết.
Bài 1:
Bằng sa 60g Uất kim 40g
Bạch phàn 60g
Tán bột làm viên, mỗi ngày uống 10g chia làm 2 lần uống.
Bài 2:
Sinh địa 40g Cam thảo 6g
Hoàng cầm 12g Bồ hoàng 12g
Trắc bá diệp 16g Chi tử 8g
A giao 12g