Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ tư vấn hướng dẫn dùng thuốc Azithromycin đúng cách – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 44582, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Azithromycin chủ yếu kìm khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Vậy cách dùng thuốc Azithromycin như thế nào để hiệu quả và an toàn nhất?</strong></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/duoc-si-tu-van-huong-dan-dung-thuoc-azithromycin-dung-cach.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/duoc-si-tu-van-huong-dan-dung-thuoc-azithromycin-dung-cach.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thuốc Azithromycin dùng như thế nào?</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết thuốc thường được dùng trong các trường hợp sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm trùng da và mô mềm</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh lây lan qua đường tình dục</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm nấm Chlamydia tiết niệu – sinh dục</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Các nhiễm khuẩn ở người bị dị ứng Penicillin</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Các nhiễm khuẩn khác</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Đối tượng sử dụng thuốc Azithromycin</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"> Đối tượng dùng đặc biệt:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ em: không dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phụ nữ có thai: Sử dụng thận trọng chỉ dùng khi thật cần thiết</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi không có thuốc thay thế, nếu uống thuốc cần ngừng cho con bú trong khi dùng thuốc và 2 ngày sau khi ngưng thuốc</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Người cao tuổi: có thể dùng</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Chống chỉ định:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dị ứng với Azithromycin</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dị ứng các kháng sinh Macrolid</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do Azithromycin</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thận trọng đối với các trường hợp sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh thận</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh gan</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhược cơ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Rối loạn nhịp tim</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hạ kali máu</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiền sử bệnh nhân và gia đình mắc hội chứng QT kéo dài</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/azithromycin_500mg_dhg.png" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/azithromycin_500mg_dhg.png" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Liều dùng thuốc Azithromycin</strong></span></strong></span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong><em>Người lớn</em></strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ Cao đẳng Dược Thành Phố Hồ Chí Minh cho biết thuốc dùng khi trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500mg. ngày 1 lần, trong 3 ngày</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (COPD): 500mg. Ngày 1 lần, trong 3 ngày hoặc 500mg, ngày 1 lần trong ngày đầu tiên, sau đó 250mg ngày 1 lần trong 4 ngày</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm Chlamydiasinh dục không biến chứng, viêm niệu đạo không do lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Tiêu chảy du lịch: Liều duy nhất 1g hoặc 500mg, ngày 1 lần trong vòng 3 ngày</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong><em>Trẻ em</em></strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">6 tháng tuổi và cân nặng < 15kg: 10mg/kg, ngày 1 lần trong 3 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Từ 15-25 kg: 200mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Từ 26- 35kg: 300mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Từ 36- 45kg: 400mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Từ > 46kg: 500mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (COPD):</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ > 6 tháng tuổi 10mg/kg, ngày 1 lần trong ngày đầu. Sau đó 5mg/kg,ngày 1 lần trong 4 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm họng, viêm amidan do liên cầu</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ > 2 tuổi 12mg/kg/ ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong vòng 5 ngày</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Lời khuyên của Dược sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn dành cho các bạn</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Uống Azithromycin cách xa thời điểm uống thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nếu bị kích thích đường tiêu hóa, nên uống thuốc vào bữa ăn để dung nạp tốt hơn</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc có thể uống trước ăn hoặc sau ăn</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tránh tiếp xúc ánh nắng khi nắng gắt hoặc đèn chiếu sáng công xuất lớn trong thời gian dùng thuốc</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nên dùng kem chống nắng và che chắn đầy đủ khi ra ngoài</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Mặc dù tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gây tiêu chảy, tuy nhiên nếu tiêu chảy nhiều nước, có chất nhầy hoặc có máu cần đến khám bác sĩ ngay, triệu chứng có thể xảy ra trong còng 2 tháng sau dùng thuốc.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Một số lưu ý khi sử dụng Azithromycin</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Theo trang tin thuôc Việt, tác dụng phụ thường hặp khi dùng Azithromycin:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phân lỏng, đầy hơi</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau đầu, chóng mặt, cảm giác châm chích, loạn vị giác</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm âm đạo</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Chán ăn, khó thở</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Ban gia, ngứa</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Đi khám bác sĩ khi bạn có một trong các triệu chứng sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tim đập nhanh, đánh trống ngực, khó thở, đột ngột thấy chóng mặt, như sắp ngất</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Buồn nôn, đau bụng góc trên phải, ngứa, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng mắt vàng da</span></li> </ul><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 44582, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [FONT=times new roman][B]Azithromycin chủ yếu kìm khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Vậy cách dùng thuốc Azithromycin như thế nào để hiệu quả và an toàn nhất?[/B] [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/duoc-si-tu-van-huong-dan-dung-thuoc-azithromycin-dung-cach.jpg[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Thuốc Azithromycin dùng như thế nào?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết thuốc thường được dùng trong các trường hợp sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nhiễm trùng da và mô mềm[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh lây lan qua đường tình dục[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nhiễm nấm Chlamydia tiết niệu – sinh dục[/FONT] [*][FONT=times new roman]Các nhiễm khuẩn ở người bị dị ứng Penicillin[/FONT] [*][FONT=times new roman]Các nhiễm khuẩn khác[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Đối tượng sử dụng thuốc Azithromycin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman] Đối tượng dùng đặc biệt:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Trẻ em: không dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phụ nữ có thai: Sử dụng thận trọng chỉ dùng khi thật cần thiết[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi không có thuốc thay thế, nếu uống thuốc cần ngừng cho con bú trong khi dùng thuốc và 2 ngày sau khi ngưng thuốc[/FONT] [*][FONT=times new roman]Người cao tuổi: có thể dùng[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Chống chỉ định:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dị ứng với Azithromycin[/FONT] [*][FONT=times new roman]Dị ứng các kháng sinh Macrolid[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do Azithromycin[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Thận trọng đối với các trường hợp sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bệnh thận[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh gan[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhược cơ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Rối loạn nhịp tim[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hạ kali máu[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tiền sử bệnh nhân và gia đình mắc hội chứng QT kéo dài[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/05/azithromycin_500mg_dhg.png[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Liều dùng thuốc Azithromycin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B][I]Người lớn[/I][/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ Cao đẳng Dược Thành Phố Hồ Chí Minh cho biết thuốc dùng khi trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500mg. ngày 1 lần, trong 3 ngày Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (COPD): 500mg. Ngày 1 lần, trong 3 ngày hoặc 500mg, ngày 1 lần trong ngày đầu tiên, sau đó 250mg ngày 1 lần trong 4 ngày Nhiễm Chlamydiasinh dục không biến chứng, viêm niệu đạo không do lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g Tiêu chảy du lịch: Liều duy nhất 1g hoặc 500mg, ngày 1 lần trong vòng 3 ngày[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B][I]Trẻ em[/I][/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]6 tháng tuổi và cân nặng < 15kg: 10mg/kg, ngày 1 lần trong 3 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Từ 15-25 kg: 200mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Từ 26- 35kg: 300mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Từ 36- 45kg: 400mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Từ > 46kg: 500mg, ngày 1 lần, uống trong 3 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (COPD):[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Trẻ > 6 tháng tuổi 10mg/kg, ngày 1 lần trong ngày đầu. Sau đó 5mg/kg,ngày 1 lần trong 4 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Viêm họng, viêm amidan do liên cầu[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trẻ > 2 tuổi 12mg/kg/ ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong vòng 5 ngày[/FONT] [*][FONT=times new roman]Lời khuyên của Dược sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn dành cho các bạn[/FONT] [*][FONT=times new roman]Uống Azithromycin cách xa thời điểm uống thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nếu bị kích thích đường tiêu hóa, nên uống thuốc vào bữa ăn để dung nạp tốt hơn[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thuốc có thể uống trước ăn hoặc sau ăn[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tránh tiếp xúc ánh nắng khi nắng gắt hoặc đèn chiếu sáng công xuất lớn trong thời gian dùng thuốc[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nên dùng kem chống nắng và che chắn đầy đủ khi ra ngoài[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Mặc dù tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gây tiêu chảy, tuy nhiên nếu tiêu chảy nhiều nước, có chất nhầy hoặc có máu cần đến khám bác sĩ ngay, triệu chứng có thể xảy ra trong còng 2 tháng sau dùng thuốc.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Một số lưu ý khi sử dụng Azithromycin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Theo trang tin thuôc Việt, tác dụng phụ thường hặp khi dùng Azithromycin:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phân lỏng, đầy hơi[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đau đầu, chóng mặt, cảm giác châm chích, loạn vị giác[/FONT] [*][FONT=times new roman]Viêm âm đạo[/FONT] [*][FONT=times new roman]Chán ăn, khó thở[/FONT] [*][FONT=times new roman]Ban gia, ngứa[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Đi khám bác sĩ khi bạn có một trong các triệu chứng sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Đau bụng dữ dội, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tim đập nhanh, đánh trống ngực, khó thở, đột ngột thấy chóng mặt, như sắp ngất[/FONT] [*][FONT=times new roman]Buồn nôn, đau bụng góc trên phải, ngứa, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng mắt vàng da[/FONT] [/LIST] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ tư vấn hướng dẫn dùng thuốc Azithromycin đúng cách – Tư vấn thuốc
Top
Dưới