Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ chia sẻ những thông tin về thuốc Opesinkast 4mg – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 44611, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Opesinkast là thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, hen, dự phòng những cơn co thắt phế quản do luyện tập thể dục thể thao.</strong></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Thuốc-Opesinkast.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Thuốc-Opesinkast.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tên biệt dược: Opesinkast</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phân nhóm: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thông tin về thuốc Opesinkast</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Nắm rõ một số thông tin về thành phần, công dụng, dạng và hàm lượng, hướng dẫn sử dụng Opesinkast để dùng thuốc đúng mục đích và đúng cách.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thành phần chính</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Montelukast (dưới dạng Montelukast natri).</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Dạng thuốc và hàm lượng</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc có dạng viên nén bao phim, hàm lượng: 10 mg, 5mg, 4 mg.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chống chỉ định</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, không dùng Opesinkast cho bệnh nhân quá mẫn với Montelukast hay bất kì thành phần nào của thuốc.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Công dụng của thuốc Opesinkast 4mg</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Một số công dụng của thuốc Opesinkast như sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị dứt điểm các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp như sổ mũi, nghẹt mũi khó thở, viêm xoang, viêm đường hô hấp cấp ….</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Có tác dụng tức thì, giúp giảm nhanh chóng các triệu chứng viêm mũi dị ứng do thời tiết hoặc dị ứng do phấn hoa,..</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Có thể dùng để điều trị các bệnh hen suyễn, hen phế quản.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Ngoài ra sản phẩm Opesinkast còn được sử dụng như một phương thức dự phòng cho các triệu chứng co thắt phế quản do luyện tập thể dục- thể thao quá mức, hoặc lâu dần dẫn đến viêm thanh quản, viêm phế quản</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Liều dùng của thuốc Opesinkast 4mg</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Tham khảo liều dùng trung bình Opesinkast do nhà sản xuất quy định sau đây:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân trên 15 tuổi: Uống 2 viên Opesinkast (loại 5 mg) hoặc 1 viên Opesinkast (loại 10 mg) mỗi ngày một lần.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 5 mg/ lần/ ngày.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 4 mg/ lần/ ngày.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ từ 6 tháng – 2 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 4 mg/ lần/ ngày.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Người bệnh cần đọc kĩ hướng dẫn được in trên tờ rơi và liều dùng hoặc dùng thuốc Opesinkast theo đúng như chỉ định của chuyên gia. Tùy theo độ tuổi, mức độ bệnh, tình trạng sức khỏe, liều dùng có thể điều chỉnh tăng giảm cho phù hợp.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-53-1-3.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-53-1-3.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Một số lưu ý khi dùng thuốc Opesinkast</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, bên cạnh những thông tin về thuốc, người bệnh cũng cần lưu ý một số điều sau khi dùng Opesinkast trị bệnh.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Khuyến cáo</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Một số khuyến cáo khi dùng thuốc Opesinkast gồm:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Không dùng đồng thời với dược phẩm khác có chức năng, cơ chế hoạt động tương tự như Montelukast.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Không dùng thuốc Opesinkast để điều trị cơn hen suyễn cấp.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Kể cả khi cơn hen đã được khống chế, người bệnh vẫn nên dùng thuốc Opesinkast để trị theo đúng liều dùng qui định của bác sĩ.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan, suy thận nhẹ, người cao tuổi…</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Montelukast có thể được dùng đồng thời với những thuốc điều trị phối hợp khác như Corticosteroid dạng hít hoặc uống, thuốc giãn phế quản, tuy nhiên cần giảm liều lượng và theo dõi lâm sàn chặt chẽ bệnh nhân sau khi dùng những loại thuốc này.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Không thay thể đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng thuốc Montelukast.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Những người kém hấp thu Glucose-galactose, không dung nạp được Galactose thì không nên sử dụng thuốc trên để trị bệnh.</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Một số tác dụng phụ có thể gặp phải sau khi dùng Opesinkast điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, co thắt khí quản sau khi tập thể dục… đó là:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nhiễm trùng đường hô hấp trên</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phản ứng quá mẫn: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, phản ứng phản vệ…</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Chóng mặt</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Buồn nôn</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Động kinh</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Chảy máu cam</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đánh trống ngực</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tăng AST, ALT huyết thanh</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phù mạch, bầm tím, phát ban, nổi mề đay</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau khớp</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Suy nhược cơ thể, khó chịu và mệt mỏi trong người</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Danh sách trên chưa phải là bản liệt kê đầy đủ nhất những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Opesinkast trị bệnh. Người bệnh cũng cần lưu ý là không phải ai cũng xuất hiện tác dụng phụ khi dùng thuốc.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Nếu phát hiện cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường (kể cả triệu chứng không được liệt kê bên trên), nên nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để tìm biện pháp xử lý đúng đắn và kịp thời.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tương tác thuốc</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thận trọng khi dùng thuốc hô hấp Opesinkast khi phối hợp với các tác nhân cảm ứng CYP3A4 (như phenobarbital, phenytoin, rifampicin).</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trên đây là một số thông tin về thuốc Opesinkast. Người bệnh cần lưu ý đọc kĩ thông tin được in trên nhãn dán hoặc hỏi thăm ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng để tránh được những rủi ro không đáng có.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 44611, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [FONT=times new roman][B]Opesinkast là thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, hen, dự phòng những cơn co thắt phế quản do luyện tập thể dục thể thao.[/B] [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Thuốc-Opesinkast.jpg[/IMG][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Tên biệt dược: Opesinkast[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phân nhóm: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Thông tin về thuốc Opesinkast[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Nắm rõ một số thông tin về thành phần, công dụng, dạng và hàm lượng, hướng dẫn sử dụng Opesinkast để dùng thuốc đúng mục đích và đúng cách.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Thành phần chính[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Montelukast (dưới dạng Montelukast natri).[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Dạng thuốc và hàm lượng[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thuốc có dạng viên nén bao phim, hàm lượng: 10 mg, 5mg, 4 mg.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Chống chỉ định[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, không dùng Opesinkast cho bệnh nhân quá mẫn với Montelukast hay bất kì thành phần nào của thuốc.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Công dụng của thuốc Opesinkast 4mg[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Một số công dụng của thuốc Opesinkast như sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Điều trị dứt điểm các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp như sổ mũi, nghẹt mũi khó thở, viêm xoang, viêm đường hô hấp cấp ….[/FONT] [*][FONT=times new roman]Có tác dụng tức thì, giúp giảm nhanh chóng các triệu chứng viêm mũi dị ứng do thời tiết hoặc dị ứng do phấn hoa,..[/FONT] [*][FONT=times new roman]Có thể dùng để điều trị các bệnh hen suyễn, hen phế quản.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Ngoài ra sản phẩm Opesinkast còn được sử dụng như một phương thức dự phòng cho các triệu chứng co thắt phế quản do luyện tập thể dục- thể thao quá mức, hoặc lâu dần dẫn đến viêm thanh quản, viêm phế quản[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Liều dùng của thuốc Opesinkast 4mg[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Tham khảo liều dùng trung bình Opesinkast do nhà sản xuất quy định sau đây:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân trên 15 tuổi: Uống 2 viên Opesinkast (loại 5 mg) hoặc 1 viên Opesinkast (loại 10 mg) mỗi ngày một lần.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 5 mg/ lần/ ngày.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 4 mg/ lần/ ngày.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trẻ từ 6 tháng – 2 tuổi: Uống 1 viên Opesinkast 4 mg/ lần/ ngày.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Người bệnh cần đọc kĩ hướng dẫn được in trên tờ rơi và liều dùng hoặc dùng thuốc Opesinkast theo đúng như chỉ định của chuyên gia. Tùy theo độ tuổi, mức độ bệnh, tình trạng sức khỏe, liều dùng có thể điều chỉnh tăng giảm cho phù hợp. [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/06/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-53-1-3.jpg[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Một số lưu ý khi dùng thuốc Opesinkast[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, bên cạnh những thông tin về thuốc, người bệnh cũng cần lưu ý một số điều sau khi dùng Opesinkast trị bệnh.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Khuyến cáo[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Một số khuyến cáo khi dùng thuốc Opesinkast gồm:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Không dùng đồng thời với dược phẩm khác có chức năng, cơ chế hoạt động tương tự như Montelukast.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Không dùng thuốc Opesinkast để điều trị cơn hen suyễn cấp.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Kể cả khi cơn hen đã được khống chế, người bệnh vẫn nên dùng thuốc Opesinkast để trị theo đúng liều dùng qui định của bác sĩ.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan, suy thận nhẹ, người cao tuổi…[/FONT] [*][FONT=times new roman]Montelukast có thể được dùng đồng thời với những thuốc điều trị phối hợp khác như Corticosteroid dạng hít hoặc uống, thuốc giãn phế quản, tuy nhiên cần giảm liều lượng và theo dõi lâm sàn chặt chẽ bệnh nhân sau khi dùng những loại thuốc này.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Không thay thể đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng thuốc Montelukast.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Những người kém hấp thu Glucose-galactose, không dung nạp được Galactose thì không nên sử dụng thuốc trên để trị bệnh.[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Một số tác dụng phụ có thể gặp phải sau khi dùng Opesinkast điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, co thắt khí quản sau khi tập thể dục… đó là:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Nhiễm trùng đường hô hấp trên[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phản ứng quá mẫn: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, phản ứng phản vệ…[/FONT] [*][FONT=times new roman]Chóng mặt[/FONT] [*][FONT=times new roman]Buồn nôn[/FONT] [*][FONT=times new roman]Động kinh[/FONT] [*][FONT=times new roman]Chảy máu cam[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đánh trống ngực[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tăng AST, ALT huyết thanh[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phù mạch, bầm tím, phát ban, nổi mề đay[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đau khớp[/FONT] [*][FONT=times new roman]Suy nhược cơ thể, khó chịu và mệt mỏi trong người[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Danh sách trên chưa phải là bản liệt kê đầy đủ nhất những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Opesinkast trị bệnh. Người bệnh cũng cần lưu ý là không phải ai cũng xuất hiện tác dụng phụ khi dùng thuốc. Nếu phát hiện cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường (kể cả triệu chứng không được liệt kê bên trên), nên nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để tìm biện pháp xử lý đúng đắn và kịp thời.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tương tác thuốc[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thận trọng khi dùng thuốc hô hấp Opesinkast khi phối hợp với các tác nhân cảm ứng CYP3A4 (như phenobarbital, phenytoin, rifampicin). Trên đây là một số thông tin về thuốc Opesinkast. Người bệnh cần lưu ý đọc kĩ thông tin được in trên nhãn dán hoặc hỏi thăm ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng để tránh được những rủi ro không đáng có.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ chia sẻ những thông tin về thuốc Opesinkast 4mg – Tư vấn thuốc
Top
Dưới