Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Bloza như thế nào? – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 44616, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là bệnh nhân suy thận. Mọi người cùng tìm hiểu cách sử dụng của Bloza qua bài viết dưới đây nhé!</strong></span></p><p></p><p><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Bloza-thuộc-nhóm-thuốc-tim-mạch.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Bloza-thuộc-nhóm-thuốc-tim-mạch.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></p><p></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch</em></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Công dụng của thuốc Bloza là gì?</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là bệnh nhân suy thận. Thuốc Bloza có tác dụng giãn mạch, tăng áp lực ngoại vi, ức chế vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron, nhờ đó có tác dụng hạ huyết áp.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chỉ định của thuốc Bloza là gì?</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc Bloza được các bác sĩ và chuyên gia y tế khác chỉ định trong các trường hợp:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị tăng huyết áp, có thể phối hợp với thuốc hạ áp khác để đạt được hiệu quả cao trong điều trị</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim,…)</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng trong trường hợp làm chậm quá trình diễn tiến bệnh thận cho bệnh nhân đái tháo đường type 2có protein niệu</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thành phần chính của thuốc Bloza có tác dụng gì?</strong></span></strong></span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng của hoạt chất Losartan Kali</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Losartan Kali là một chất đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II (một thành phần quan trọng trong bệnh lý tăng huyết áp, có tác dụng co mạch và kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron, là sản phẩm chuyển hóa của Angiotensin I dưới xúc tác của enzyme angiotensin converting).</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Cơ chế tác dụng</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Làm ức chế quá trình gắn của angiotensin II vào receptor, do Losartan và các chất chuyển hóa của nó là các chất đối kháng chọn lọc và thuận nghịch của thụ thể AT1. Do đó có tác dụng hạ áp do giãn mạch, tăng áp lực ngoại vi, tăng đào thải muối, nước và làm giảm nồng độ aldosteron.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Cách sử dụng của thuốc Bloza như thế nào?</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><strong> Liều dùng</strong></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị tăng huyết áp:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Khởi đầu và duy trì: 25-50mg/ lần, 1 lần/ ngày. Nếu cần có thể tăng lên 100ng/ ngày, nhưng cần cân nhắc đối với một số bệnh nhân.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Người lớn tuổi (75 tuổi trở lên), bệnh nhân suy thận vừa đến nặng: liều khởi đầu là 25mg/ lần, 1 lần/ ngày.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều khởi đầu là 50mg/ lần, 1 lần/ ngày, có thể kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác để đạt hiệu quả tốt hơn</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị cho bệnh nhân suy thận do đái tháo đường type 2:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Liều khởi đầu là 50mg/ lần, 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều đến 100mg/ ngày tùy theo tình trạng huyết áp của bệnh nhân hoặc có thể kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu,…) để đạt được mục tiêu trong điều trị</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em><strong>Lưu ý</strong></em>: Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, liều lượng và tần suất sử dụng thuốc có thể thay đổi cho phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh lý của bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Cách dùng</strong></span></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc Bloza được bào chế dưới dạng viên nén dùng theo đường uống, không nên nghiền nát hoặc nhai thuốc để đảm bảo đầy đủ hàm lượng cũng như công dụng của thuốc</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Uống cùng với nước lọc, không uống cùng sữa, nước ngọt và các đồ uống có cồn để đem lại hiệu quả tốt nhất</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Có thể uống cùng thức ăn hoặc không</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nên uống vào buổi sáng, vì trưa và chiều huyết áp thường tăng cao</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chống chỉ định của thuốc Bloza</strong></span></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Những người dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trẻ em dưới 18 tuổi</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ của thuốc Bloza</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, trong quá trình sử dụng thuốc Bloza có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tim mạch: hạ huyết áp đứng, tim đập nhanh, chậm nhịp xoang, đau ngực, block nhĩ thất độ II</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiêu hoá: ỉa chảy, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày, có thắt ruột, mất vị giác</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hệ thần kinh trung ương: mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, đau nửa đầu, choángváng, lo âu, rối loạn giấc ngủ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hệ hô hấp: ho, viêm xoang, xung huyết mũi, khó thở, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hệ cơ, xương khớp: đau cơ, đau lưng, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau chân</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hệ sinh dục – tiết niệu: đái nhiều, tiểu nhiều về đêm, suy thận, viêm kẽ thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bất lực, giảm tình dục</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thị giác: mắt mờ, giảm thị lực, viêm kết mạc, nhức mắt</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Gan: viêm gan, tăng bilirubin, vàng da do ứ mật trong gan, rối loạn chức năng gan, viêm tuỵ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tăng/ giảm nồng độ Kali trong máu, giảm nồng độ Magie/ Natri trong máu, hạ Phosphat huyết tăng Calci máu, tăng nồng độ glucose máu, tăng lipid máu,</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Ù tai, rụng tóc, toát mồ hôi</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm da, ban da, da khô, mày đay, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Đa số các tác dụng phụ nói trên đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng thuốc. Trong trường hợp các triệu chứng kéo dài thì nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 44616, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [FONT=times new roman][B]Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là bệnh nhân suy thận. Mọi người cùng tìm hiểu cách sử dụng của Bloza qua bài viết dưới đây nhé![/B][/FONT] [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Bloza-thuộc-nhóm-thuốc-tim-mạch.jpg[/IMG] [CENTER][FONT=times new roman][I]Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch[/I][/FONT][/CENTER] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Công dụng của thuốc Bloza là gì?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thuốc Bloza thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là bệnh nhân suy thận. Thuốc Bloza có tác dụng giãn mạch, tăng áp lực ngoại vi, ức chế vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron, nhờ đó có tác dụng hạ huyết áp.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Chỉ định của thuốc Bloza là gì?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thuốc Bloza được các bác sĩ và chuyên gia y tế khác chỉ định trong các trường hợp:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Điều trị tăng huyết áp, có thể phối hợp với thuốc hạ áp khác để đạt được hiệu quả cao trong điều trị[/FONT] [*][FONT=times new roman]Dùng cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim,…)[/FONT] [*][FONT=times new roman]Dùng trong trường hợp làm chậm quá trình diễn tiến bệnh thận cho bệnh nhân đái tháo đường type 2có protein niệu[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Thành phần chính của thuốc Bloza có tác dụng gì?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng của hoạt chất Losartan Kali[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Losartan Kali là một chất đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II (một thành phần quan trọng trong bệnh lý tăng huyết áp, có tác dụng co mạch và kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron, là sản phẩm chuyển hóa của Angiotensin I dưới xúc tác của enzyme angiotensin converting).[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Cơ chế tác dụng[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Làm ức chế quá trình gắn của angiotensin II vào receptor, do Losartan và các chất chuyển hóa của nó là các chất đối kháng chọn lọc và thuận nghịch của thụ thể AT1. Do đó có tác dụng hạ áp do giãn mạch, tăng áp lực ngoại vi, tăng đào thải muối, nước và làm giảm nồng độ aldosteron.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Cách sử dụng của thuốc Bloza như thế nào?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman][B] Liều dùng[/B] Điều trị tăng huyết áp:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Khởi đầu và duy trì: 25-50mg/ lần, 1 lần/ ngày. Nếu cần có thể tăng lên 100ng/ ngày, nhưng cần cân nhắc đối với một số bệnh nhân.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Người lớn tuổi (75 tuổi trở lên), bệnh nhân suy thận vừa đến nặng: liều khởi đầu là 25mg/ lần, 1 lần/ ngày.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Liều khởi đầu là 50mg/ lần, 1 lần/ ngày, có thể kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác để đạt hiệu quả tốt hơn[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Điều trị cho bệnh nhân suy thận do đái tháo đường type 2:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Liều khởi đầu là 50mg/ lần, 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều đến 100mg/ ngày tùy theo tình trạng huyết áp của bệnh nhân hoặc có thể kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu,…) để đạt được mục tiêu trong điều trị[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I][B]Lưu ý[/B][/I]: Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, liều lượng và tần suất sử dụng thuốc có thể thay đổi cho phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh lý của bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Cách dùng[/B][/FONT][/B][/SIZE] [LIST] [*][FONT=times new roman]Thuốc Bloza được bào chế dưới dạng viên nén dùng theo đường uống, không nên nghiền nát hoặc nhai thuốc để đảm bảo đầy đủ hàm lượng cũng như công dụng của thuốc[/FONT] [*][FONT=times new roman]Uống cùng với nước lọc, không uống cùng sữa, nước ngọt và các đồ uống có cồn để đem lại hiệu quả tốt nhất[/FONT] [*][FONT=times new roman]Có thể uống cùng thức ăn hoặc không[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nên uống vào buổi sáng, vì trưa và chiều huyết áp thường tăng cao[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254.jpg[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Chống chỉ định của thuốc Bloza[/B][/FONT][/B][/SIZE] [LIST] [*][FONT=times new roman]Những người dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trẻ em dưới 18 tuổi[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ của thuốc Bloza[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, trong quá trình sử dụng thuốc Bloza có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Tim mạch: hạ huyết áp đứng, tim đập nhanh, chậm nhịp xoang, đau ngực, block nhĩ thất độ II[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tiêu hoá: ỉa chảy, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày, có thắt ruột, mất vị giác[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hệ thần kinh trung ương: mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, đau nửa đầu, choángváng, lo âu, rối loạn giấc ngủ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hệ hô hấp: ho, viêm xoang, xung huyết mũi, khó thở, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hệ cơ, xương khớp: đau cơ, đau lưng, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau chân[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hệ sinh dục – tiết niệu: đái nhiều, tiểu nhiều về đêm, suy thận, viêm kẽ thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bất lực, giảm tình dục[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thị giác: mắt mờ, giảm thị lực, viêm kết mạc, nhức mắt[/FONT] [*][FONT=times new roman]Gan: viêm gan, tăng bilirubin, vàng da do ứ mật trong gan, rối loạn chức năng gan, viêm tuỵ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tăng/ giảm nồng độ Kali trong máu, giảm nồng độ Magie/ Natri trong máu, hạ Phosphat huyết tăng Calci máu, tăng nồng độ glucose máu, tăng lipid máu,[/FONT] [*][FONT=times new roman]Ù tai, rụng tóc, toát mồ hôi[/FONT] [*][FONT=times new roman]Viêm da, ban da, da khô, mày đay, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Đa số các tác dụng phụ nói trên đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng thuốc. Trong trường hợp các triệu chứng kéo dài thì nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Bloza như thế nào? – Tư vấn thuốc
Top
Dưới