Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ chia sẻ cách sử dụng và liều dùng của thuốc Methylprednisolon – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 44620, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thuốc Methylprednisolon là loại thuốc được dùng trong việc ức chế hệ miễn dịch và giúp giảm viêm hiệu quả. Được sử dụng trong điều trị bệnh về da, tai mũi họng, khớp…</strong></span></p><p></p><p><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Methylprednisolon-là-loại-thuốc-ức-chế-hệ-miễn-dịch-và-giúp-giảm-viêm-hiệu-quả.png" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Methylprednisolon-là-loại-thuốc-ức-chế-hệ-miễn-dịch-và-giúp-giảm-viêm-hiệu-quả.png" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></p><p></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Thuốc Methylprednisolon là loại thuốc ức chế hệ miễn dịch và giúp giảm viêm hiệu quả</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tên hoạt chất: Methylprednisolon</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Phân nhóm: nhóm Cortisosteroid</span></li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Những điều bạn nên biết về thuốc Methylprednisolon</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ tư vấn, người sử dụng cần phải hiểu rõ những tác dụng cũng như những thông tin xung quanh việc sử dụng thuốc thì mới biết cách phát huy công dụng của nó.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chỉ định</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc Methylprednisolon thường được chỉ định dùng trong các trường hợp:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân có dấu hiệu bất thường về chức năng vỏ thượng thận, hội chứng thận hư nguyên phát.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Người bị các vấn đề về da: dị ứng nặng, viêm da dị ứng, lupus ban đỏ.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Sử dụng trong điều trị viêm đường hô hấp dị ứng, viêm loét đại tràng, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt…</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chống chỉ định</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho trường hợp phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Methylprednisolon</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc thường được dùng dưới dạng thuốc uống hoặc thuốc tiêm với nhiều liều lượng khác nhau. Cụ thể:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bột pha tiêm: 12mg, 40mg, 500mg, 1g và 2g.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiêm bắp, hỗn dịch bao gồm các loại: 20mg/ml, 40mg/ml và 80mg/ml.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Viên nén có nhiều trọng lượng khác nhau: 2mg, 4mg, 8mg, 16mg, 32mg.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Tùy theo đối tượng cũng như tình trạng bệnh mà có hướng điều trị phù hợp.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Dùng cho người lớn</strong></span></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng: tiêm bắp thuốc muối axetat từ 80 đến 120mg.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân bị thương tổn da: tiêm bắp thuốc muối axetat từ 40 đến 120mg.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp thì nên tiêm bắp mỗi tuần từ 40 đến 120mg.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Sử dụng thuốc để chống viêm: dùng thuốc uống từ 4-48mg mỗi ngày. Còn tiêm thì dùng khoảng 10-40 mg tiêm bắp.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân bị hen suyễn cấp tính: dùng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng từ 40 đến 80mg.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân phòng hen suyễn thì dùng thuốc uống Methylprednisolon từ 7.5 đến 60mg mỗi ngày.</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Dùng cho trẻ nhỏ</strong></span></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trường hợp chống viêm: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 0.5mg/kg/ngày.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trường hợp bị suyễn cấp tính: thuốc dạng uống hoặc tiêm từ 1 đến 2mg/kg/ngày.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trường hợp bị suyễn bùng phát: dạng uống từ 1-2mg/kg/ngày và không dùng quá 60mg/ngày.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Trường hợp điều trị dự phòng suyễn: với trẻ dưới 11 tuổi thì nên dùng từ 0.25 đến 2mg/kg/ngày và không dùng quá 60mg/ngày. Còn trẻ trên 11 tuổi thì nên dùng 1 lần duy nhất từ 7.5mg đến 60mg.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bác sĩ Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị. Tuyệt đối không được thay đổi liều lượng thuốc khi chưa có sự chỉ định vì có thể xảy ra các phản ứng phụ mà bạn không thể lường trước.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254-1.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254-1.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Những lưu ý cần biết khi sử dụng thuốc Methylprednisolon</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ, ngoài việc sử dụng đúng cách liều lượng đã quy định khi dùng thuốc Methylprednisolon, người bệnh cũng cần lưu ý một vài điều như sau:</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Những khuyến cáo dành cho người sử dụng thuốc Methylprednisolon</strong></span></strong></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thận trọng khi bạn có tiền sử dị ứng với Methylprednisolon, hoặc các loại thuốc khác như tartrazine, aspirin…</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thận trọng khi đang dùng các loại thuốc điều trị nấm hay các vấn đề về da.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thông báo với bác sĩ, dược sĩ khi có bệnh về gan, thận, tim, dạ dày…</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ của thuốc</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Trong quá trình dùng thuốc Methylprednisolon, người bệnh có thể gặp phải các phản ứng dị ứng như: phát ban, sưng mặt, môi, khó thở. Ngoài ra còn có khả năng tăng cân nhanh chóng, gây ra cảm giác khó thở. Khi vệ sinh trong phân thường có kèm máu… Những biểu hiện đó dễ làm cho bệnh nhân bị trầm cảm, suy nghĩ khác thường và có dấu hiệu động kinh.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tương tác thuốc</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Methylprednisolon có khả năng tương tác với các loại thuốc khác như Aspirin, thuốc kháng nấm, Wort St. John… và tạo ra những phản ứng bất thường trên cơ thể. Chính vì vậy, không được tự ý sử dụng mà phải hỏi ý kiến của bác sĩ.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Ngoài ra bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về khả năng tương tác của thuốc Methylprednisolon với các loại thuốc khác.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 44620, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [FONT=times new roman][B]Thuốc Methylprednisolon là loại thuốc được dùng trong việc ức chế hệ miễn dịch và giúp giảm viêm hiệu quả. Được sử dụng trong điều trị bệnh về da, tai mũi họng, khớp…[/B][/FONT] [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/Thuốc-Methylprednisolon-là-loại-thuốc-ức-chế-hệ-miễn-dịch-và-giúp-giảm-viêm-hiệu-quả.png[/IMG] [CENTER][FONT=times new roman][I]Thuốc Methylprednisolon là loại thuốc ức chế hệ miễn dịch và giúp giảm viêm hiệu quả[/I][/FONT][/CENTER] [LIST] [*][FONT=times new roman]Tên hoạt chất: Methylprednisolon[/FONT] [*][FONT=times new roman]Phân nhóm: nhóm Cortisosteroid[/FONT] [/LIST] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Những điều bạn nên biết về thuốc Methylprednisolon[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ tư vấn, người sử dụng cần phải hiểu rõ những tác dụng cũng như những thông tin xung quanh việc sử dụng thuốc thì mới biết cách phát huy công dụng của nó.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Chỉ định[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thuốc Methylprednisolon thường được chỉ định dùng trong các trường hợp:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân có dấu hiệu bất thường về chức năng vỏ thượng thận, hội chứng thận hư nguyên phát.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Người bị các vấn đề về da: dị ứng nặng, viêm da dị ứng, lupus ban đỏ.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Sử dụng trong điều trị viêm đường hô hấp dị ứng, viêm loét đại tràng, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt…[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Chống chỉ định[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho trường hợp phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Methylprednisolon[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Thuốc thường được dùng dưới dạng thuốc uống hoặc thuốc tiêm với nhiều liều lượng khác nhau. Cụ thể:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bột pha tiêm: 12mg, 40mg, 500mg, 1g và 2g.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tiêm bắp, hỗn dịch bao gồm các loại: 20mg/ml, 40mg/ml và 80mg/ml.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Viên nén có nhiều trọng lượng khác nhau: 2mg, 4mg, 8mg, 16mg, 32mg.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Tùy theo đối tượng cũng như tình trạng bệnh mà có hướng điều trị phù hợp.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Dùng cho người lớn[/B][/FONT][/B][/SIZE] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng: tiêm bắp thuốc muối axetat từ 80 đến 120mg.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân bị thương tổn da: tiêm bắp thuốc muối axetat từ 40 đến 120mg.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp thì nên tiêm bắp mỗi tuần từ 40 đến 120mg.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Sử dụng thuốc để chống viêm: dùng thuốc uống từ 4-48mg mỗi ngày. Còn tiêm thì dùng khoảng 10-40 mg tiêm bắp.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân bị hen suyễn cấp tính: dùng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng từ 40 đến 80mg.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân phòng hen suyễn thì dùng thuốc uống Methylprednisolon từ 7.5 đến 60mg mỗi ngày.[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Dùng cho trẻ nhỏ[/B][/FONT][/B][/SIZE] [LIST] [*][FONT=times new roman]Trường hợp chống viêm: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 0.5mg/kg/ngày.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trường hợp bị suyễn cấp tính: thuốc dạng uống hoặc tiêm từ 1 đến 2mg/kg/ngày.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trường hợp bị suyễn bùng phát: dạng uống từ 1-2mg/kg/ngày và không dùng quá 60mg/ngày.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Trường hợp điều trị dự phòng suyễn: với trẻ dưới 11 tuổi thì nên dùng từ 0.25 đến 2mg/kg/ngày và không dùng quá 60mg/ngày. Còn trẻ trên 11 tuổi thì nên dùng 1 lần duy nhất từ 7.5mg đến 60mg.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Bác sĩ Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị. Tuyệt đối không được thay đổi liều lượng thuốc khi chưa có sự chỉ định vì có thể xảy ra các phản ứng phụ mà bạn không thể lường trước. [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/IMG_7254-1.jpg[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Những lưu ý cần biết khi sử dụng thuốc Methylprednisolon[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Dược sĩ – Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ, ngoài việc sử dụng đúng cách liều lượng đã quy định khi dùng thuốc Methylprednisolon, người bệnh cũng cần lưu ý một vài điều như sau:[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Những khuyến cáo dành cho người sử dụng thuốc Methylprednisolon[/B][/FONT][/B][/SIZE] [LIST] [*][FONT=times new roman]Thận trọng khi bạn có tiền sử dị ứng với Methylprednisolon, hoặc các loại thuốc khác như tartrazine, aspirin…[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thận trọng khi đang dùng các loại thuốc điều trị nấm hay các vấn đề về da.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thông báo với bác sĩ, dược sĩ khi có bệnh về gan, thận, tim, dạ dày…[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ của thuốc[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Trong quá trình dùng thuốc Methylprednisolon, người bệnh có thể gặp phải các phản ứng dị ứng như: phát ban, sưng mặt, môi, khó thở. Ngoài ra còn có khả năng tăng cân nhanh chóng, gây ra cảm giác khó thở. Khi vệ sinh trong phân thường có kèm máu… Những biểu hiện đó dễ làm cho bệnh nhân bị trầm cảm, suy nghĩ khác thường và có dấu hiệu động kinh.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tương tác thuốc[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Methylprednisolon có khả năng tương tác với các loại thuốc khác như Aspirin, thuốc kháng nấm, Wort St. John… và tạo ra những phản ứng bất thường trên cơ thể. Chính vì vậy, không được tự ý sử dụng mà phải hỏi ý kiến của bác sĩ. Ngoài ra bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về khả năng tương tác của thuốc Methylprednisolon với các loại thuốc khác.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Dược sĩ chia sẻ cách sử dụng và liều dùng của thuốc Methylprednisolon – Tư vấn thuốc
Top
Dưới