Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
BÁC SỸ TRỰC TUYẾN TƯ VẤN
NHI KHOA
Trẻ em
Bảng cân nặng chiều cao trung bình của trẻ từ 0 đến 5 tuổi
Nội dung
<p>[QUOTE="Bác sỹ trực tuyến, post: 9632, member: 730"]</p><p>Các bà mẹ có thể yên tâm nếu con gái mình chỉ nặng 8,9 kg khi tròn năm. Còn nếu là bé trai, cân nặng 9,6 kg đã được coi là lý tưởng, theo chuẩn tăng trưởng mới của Tổ chức Y tế Thế giới.</p><p></p><p></p><p>So với trước đây, yêu cầu về cân nặng của các bé nhìn chung thấp hơn một chút. Chẳng hạn, trước đây, thể trọng lý tưởng khi tròn năm phải là 10,2 kg với bé trai và 9,5 kg với bé gái.</p><p></p><p></p><p>Theo ông Lê Danh Tuyên, chuyên gia Viện Dinh dưỡng, chuẩn tăng trưởng mới có yêu cầu cao hơn về chiều cao trẻ em, nhất là với những cháu ngoài 2 tuổi. Chẳng hạn, trẻ tròn 2 tuổi có chiều cao trung bình là gần 88 cm với nam và hơn 87,5 với nữ, cao hơn 2 cm so với tiêu chuẩn cũ.</p><p></p><p></p><p>Như vậy, khi áp dụng bảng này vào Việt Nam từ năm 2008, nước ta sẽ có nhiều trẻ thuộc diện thấp còi hơn, nhưng nhiều bậc phụ huynh sẽ yên tâm hơn về cân nặng của con mình.</p><p></p><p></p><p>Chuẩn tăng trưởng mới được coi là chính xác hơn rất nhiều bởi nó dựa vào cuộc khảo sát trên trẻ em ở nhiều quốc gia ở đủ các châu lục; những em bé này đều được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và được nuôi dưỡng đúng cách trong 5 năm sau đó. Còn tiêu chuẩn cũ chỉ dựa vào khảo sát trẻ em Mỹ và nhiều trẻ trong số đó được nuôi bằng sữa ngoài (thường tăng cân nhiều hơn khiến những trẻ bú sữa mẹ phát triển bình thường có thể bị coi là thiếu cân). </p><p></p><p></p><p>Sau đây là cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ trong một số giai đoạn, theo chuẩn tăng trưởng mới của WHO:</p><p></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f">Trẻ gái:</span></strong></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f"></span></strong></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f"></span></strong></p><table style='width: 100%'><tr><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Tuổi</span></strong></td><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Bình thường</span></strong></td><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Suy dinh dưỡng</span></strong></td><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Thừa cân</span></strong></td></tr><tr><td>0</td><td>3,2 kg - 49,1 cm</td><td>2,4 kg - 45,4 cm</td><td>4,2 kg</td></tr><tr><td>1 tháng</td><td>4,2 kg - 53,7 cm</td><td>3, 2 kg - 49,8 cm</td><td>5,5 kg</td></tr><tr><td>3 tháng</td><td>5,8 kg - 57,1 cm</td><td>4, 5 kg - 55,6 cm</td><td>7,5 kg</td></tr><tr><td>6 tháng</td><td>7,3 kg - 65,7 cm</td><td>5,7 kg - 61,2 cm</td><td>9,3 kg</td></tr><tr><td>12 tháng</td><td>8,9 kg - 74 cm</td><td>7 kg - 68,9 cm</td><td>11,5 kg</td></tr><tr><td>18 tháng</td><td>10,2 kg - 80,7 cm</td><td>8,1 kg - 74,9 cm</td><td>13,2 kg</td></tr><tr><td>2 tuổi</td><td>11,5 kg - 86,4 cm</td><td>9 kg - 80 cm</td><td>14,8 kg</td></tr><tr><td>3 tuổi</td><td>13,9 kg - 95,1 cm</td><td>10,8 kg - 87,4 cm</td><td>18,1 kg</td></tr><tr><td>4 tuổi</td><td>16,1 kg - 102,7 cm</td><td>12,3 kg - 94,1 cm</td><td>21,5 kg</td></tr><tr><td>5 tuổi</td><td>18,2 kg - 109,4 cm</td><td>13,7 kg - 99,9 cm</td><td>24,9 kg</td></tr></table><p><strong><span style="color: #4f4f4f"></span></strong></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f">Trẻ trai:</span></strong></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f"></span></strong></p><p><strong><span style="color: #4f4f4f"></span></strong></p><table style='width: 100%'><tr><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Tuổi</span></strong></td><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Trung bình</span></strong></td><td> <strong><span style="color: #4f4f4f">Suy dinh dưỡng</span></strong></td><td><strong><span style="color: #4f4f4f">Thừa cân</span></strong></td></tr><tr><td>0</td><td>3,3 kg- 49,9 cm</td><td> 2,4 kg - 46,1 cm</td><td>4,4 kg</td></tr><tr><td>1 tháng</td><td>4,5 kg - 54,7 cm</td><td> 3,4 kg - 50,8 cm</td><td>5,8 kg</td></tr><tr><td>3 tháng</td><td>6,4 kg - 58,4 cm</td><td> 5 kg -57,3 cm</td><td>8 kg</td></tr><tr><td>6 tháng</td><td>7,9 kg - 67,6 cm</td><td> 6,4 kg - 63,3 cm</td><td>9,8 kg</td></tr><tr><td>12 tháng</td><td>9,6 kg - 75,7 cm</td><td> 7,7 kg -71,0 cm</td><td>12 kg</td></tr><tr><td>18 tháng</td><td>10,9 kg - 82,3 cm</td><td>8,8 kg -76,9 cm</td><td>13,7 kg</td></tr><tr><td>2 tuổi</td><td>12,2 kg - 87,8 cm</td><td> 9,7 kg - 81,7 cm</td><td>15,3 kg</td></tr><tr><td>3 tuổi</td><td>14,3 kg - 96,1 cm</td><td> 11,3 kg - 88,7 cm</td><td>18,3 kg</td></tr><tr><td>4 tuổi </td><td>16,3 kg - 103,3 cm</td><td> 12,7 kg - 94,9 cm</td><td>21,2 kg</td></tr><tr><td>5 tuổi</td><td>18,3 kg - 110 cm</td><td> 14,1 kg -100,7 cm</td><td>24,2 kg</td></tr></table> <p style="text-align: right"></p> <p style="text-align: right"></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="Bác sỹ trực tuyến, post: 9632, member: 730"] Các bà mẹ có thể yên tâm nếu con gái mình chỉ nặng 8,9 kg khi tròn năm. Còn nếu là bé trai, cân nặng 9,6 kg đã được coi là lý tưởng, theo chuẩn tăng trưởng mới của Tổ chức Y tế Thế giới. So với trước đây, yêu cầu về cân nặng của các bé nhìn chung thấp hơn một chút. Chẳng hạn, trước đây, thể trọng lý tưởng khi tròn năm phải là 10,2 kg với bé trai và 9,5 kg với bé gái. Theo ông Lê Danh Tuyên, chuyên gia Viện Dinh dưỡng, chuẩn tăng trưởng mới có yêu cầu cao hơn về chiều cao trẻ em, nhất là với những cháu ngoài 2 tuổi. Chẳng hạn, trẻ tròn 2 tuổi có chiều cao trung bình là gần 88 cm với nam và hơn 87,5 với nữ, cao hơn 2 cm so với tiêu chuẩn cũ. Như vậy, khi áp dụng bảng này vào Việt Nam từ năm 2008, nước ta sẽ có nhiều trẻ thuộc diện thấp còi hơn, nhưng nhiều bậc phụ huynh sẽ yên tâm hơn về cân nặng của con mình. Chuẩn tăng trưởng mới được coi là chính xác hơn rất nhiều bởi nó dựa vào cuộc khảo sát trên trẻ em ở nhiều quốc gia ở đủ các châu lục; những em bé này đều được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và được nuôi dưỡng đúng cách trong 5 năm sau đó. Còn tiêu chuẩn cũ chỉ dựa vào khảo sát trẻ em Mỹ và nhiều trẻ trong số đó được nuôi bằng sữa ngoài (thường tăng cân nhiều hơn khiến những trẻ bú sữa mẹ phát triển bình thường có thể bị coi là thiếu cân). Sau đây là cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ trong một số giai đoạn, theo chuẩn tăng trưởng mới của WHO: [B][COLOR=#4f4f4f]Trẻ gái: [/COLOR][/B] [TABLE="width: 100%"] [TR] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Tuổi[/COLOR][/B][/TD] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Bình thường[/COLOR][/B][/TD] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Suy dinh dưỡng[/COLOR][/B][/TD] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Thừa cân[/COLOR][/B][/TD] [/TR] [TR] [TD]0[/TD] [TD]3,2 kg - 49,1 cm[/TD] [TD]2,4 kg - 45,4 cm[/TD] [TD]4,2 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]1 tháng[/TD] [TD]4,2 kg - 53,7 cm[/TD] [TD]3, 2 kg - 49,8 cm[/TD] [TD]5,5 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]3 tháng[/TD] [TD]5,8 kg - 57,1 cm[/TD] [TD]4, 5 kg - 55,6 cm[/TD] [TD]7,5 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]6 tháng[/TD] [TD]7,3 kg - 65,7 cm[/TD] [TD]5,7 kg - 61,2 cm[/TD] [TD]9,3 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]12 tháng[/TD] [TD]8,9 kg - 74 cm[/TD] [TD]7 kg - 68,9 cm[/TD] [TD]11,5 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]18 tháng[/TD] [TD]10,2 kg - 80,7 cm[/TD] [TD]8,1 kg - 74,9 cm[/TD] [TD]13,2 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]2 tuổi[/TD] [TD]11,5 kg - 86,4 cm[/TD] [TD]9 kg - 80 cm[/TD] [TD]14,8 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]3 tuổi[/TD] [TD]13,9 kg - 95,1 cm[/TD] [TD]10,8 kg - 87,4 cm[/TD] [TD]18,1 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]4 tuổi[/TD] [TD]16,1 kg - 102,7 cm[/TD] [TD]12,3 kg - 94,1 cm[/TD] [TD]21,5 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]5 tuổi[/TD] [TD]18,2 kg - 109,4 cm[/TD] [TD]13,7 kg - 99,9 cm[/TD] [TD]24,9 kg[/TD] [/TR] [/TABLE] [B][COLOR=#4f4f4f] Trẻ trai: [/COLOR][/B] [TABLE="width: 100%, align: center"] [TR] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Tuổi[/COLOR][/B][/TD] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Trung bình[/COLOR][/B][/TD] [TD] [B][COLOR=#4f4f4f]Suy dinh dưỡng[/COLOR][/B][/TD] [TD][B][COLOR=#4f4f4f]Thừa cân[/COLOR][/B][/TD] [/TR] [TR] [TD]0[/TD] [TD]3,3 kg- 49,9 cm[/TD] [TD] 2,4 kg - 46,1 cm[/TD] [TD]4,4 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]1 tháng[/TD] [TD]4,5 kg - 54,7 cm[/TD] [TD] 3,4 kg - 50,8 cm[/TD] [TD]5,8 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]3 tháng[/TD] [TD]6,4 kg - 58,4 cm[/TD] [TD] 5 kg -57,3 cm[/TD] [TD]8 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]6 tháng[/TD] [TD]7,9 kg - 67,6 cm[/TD] [TD] 6,4 kg - 63,3 cm[/TD] [TD]9,8 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]12 tháng[/TD] [TD]9,6 kg - 75,7 cm[/TD] [TD] 7,7 kg -71,0 cm[/TD] [TD]12 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]18 tháng[/TD] [TD]10,9 kg - 82,3 cm[/TD] [TD]8,8 kg -76,9 cm[/TD] [TD]13,7 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]2 tuổi[/TD] [TD]12,2 kg - 87,8 cm[/TD] [TD] 9,7 kg - 81,7 cm[/TD] [TD]15,3 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]3 tuổi[/TD] [TD]14,3 kg - 96,1 cm[/TD] [TD] 11,3 kg - 88,7 cm[/TD] [TD]18,3 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]4 tuổi [/TD] [TD]16,3 kg - 103,3 cm[/TD] [TD] 12,7 kg - 94,9 cm[/TD] [TD]21,2 kg[/TD] [/TR] [TR] [TD]5 tuổi[/TD] [TD]18,3 kg - 110 cm[/TD] [TD] 14,1 kg -100,7 cm[/TD] [TD]24,2 kg[/TD] [/TR] [/TABLE] [RIGHT] [/RIGHT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
BÁC SỸ TRỰC TUYẾN TƯ VẤN
NHI KHOA
Trẻ em
Bảng cân nặng chiều cao trung bình của trẻ từ 0 đến 5 tuổi
Top
Dưới