[h=2]CẨM CÙ LÔNG[/h]
Tên khoa học: Hoya villosa Cost.; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Mô tả: Dây phụ sinh, thân to 6-8mm; cành đầy lông màu vàng, lóng dài 10-15cm. Lá có phiến bầu dục thuôn, dài 5-12cm, rộng 4-6cm; đầu dài hay hơi lõm, mặt dưới có lông dày hung hay vàng, gân phụ 6 cặp, cuống dài 2cm, có lông hay không. Tán to, trên cuống dài 6-8cm, có lông mịn vàng, cuống hoa dài 2,5cm, có lông hung; tràng rộng 1-2cm, tràng phụ hình sao. Quả đại dài 10cm; hạt dài 3mm, lông mào 1cm. Ra hoa tháng 4.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Hoyae Villosae).
Phân bố sinh thái: Loài của Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, thường gặp trong rừng thưa, nhất là ở Hoà Bình.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình, có tác dụng tán ứ tiêu thũng, tiêu viêm.
Công dụng: Ở Trung Quốc, lá tươi được chữa đòn ngã tổn thương.