Cáp vàng-công dụng cách dùng-cây thuốc nam


hacobi1102

Well-Known Member
1,217
26
48
Xu
120
[h=2]CÁP VÀNG[/h]

Tên khác: Pola sahat.
Tên khoa học: Capparis flavicans Kurz (C.cambodiana Pierre ex Gagnep); thuộc họ Màn màn (Capparaceae).
Tên đồng nghĩa: Capparis flavicans Wall. [1832. nom.nud.] ex Hook. F.& Thoms. 1872, nom. Illeg.; Capparis cambodiana Pierre ex Gagnep. 1908 (FGI, 1:194; SFGI, 1:168);


Mô tả: Cây gỗ nhỏ 2-4m, hay cây gỗ lớn cao đến 10m, có gai nhỏ hay móc dài 0,5-2mm; nhánh đầy lông hình sao màu vàng. Lá hình trái xoan ngược hay bầu dục, đầu tròn hay hơi lõm, dài 15-25mm, rộng 9-15mm, phủ lông vàng dễ rụng. Ngù hoa ở ngọn các nhánh. Hoa có hai cánh màu vàng có bớt cam, các cái khác màu tía, cuống hoa dạng sợi, có lông mềm. Quả mọng hình cầu hay hình trứng, dài 3cm, rộng 2,5cm, có 4-5 ô mở ra khi chín, phủ đầy u nần lồi và nhiều lông hình sao, hạt bao bởi nạc trắng, dính ở góc các vách, hình trứng không đều, có tễ hồng, dạng màng. Ra hoa tháng 2-3, có quả tháng 3-9.
Bộ phận dùng: Lá, gỗ (Foliumet Lignum Capparidis).
Phân bố sinh thái: Loài đặc hữu của nam Việt Nam, Campuchia, Lào và Thái Lan. Ở nước ta chỉ gặp ở đất khô, từ Nha Trang đến Phan Rang, trong các quần hệ thứ sinh.
Công dụng: ở Campuchia, người ta dùng các hoa tươi làm rau ăn. Gỗ nghiền thành bột dùng để xông khói chữa bệnh cho người bị choáng váng. Lá làm tăng sự tiết sữa.
 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.

Mua bán thuốc Mg Tan INJ | Thuốc Rodogyl