Chiêng chiếng-công dụng cách dùng-cây thuốc nam


hacobi1102

Well-Known Member
1,217
26
48
Xu
120
[h=2]CHIÊNG CHIẾNG [/h]

Tên khác: Dây móc mèo, Dây múi biển, Chiên chiến, Vang xoan, Giềng giềng, Múi biển.
Tên khoa học: Caesalpinia crista L. (C. nuga (L.) Ait.); thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Tên đồng nghĩa: Guilandina nuga L.; Caesalphinia nuga (L.) Ait. F.; Genista scandensLour.; Guilandina paniculata Lamk.; Caesalpinia paniculata (Lumk.) Roxb.
Mô tả: Cây nhỏ cao 2m, trườn không lông, có ít gai cong cong. Lá có gai nhỏ, kép lông chim 2 lần; 3-4 cặp lá lông chim bậc nhất, các lá này lại chia 2-4 cặp lá chét, mốc mốc ở mặt dưới. Chùm hoa kép ở ngọn, hoa vàng tươi; cánh hoa dài 1cm; nhị dài 1cm. Quả dài 5-7cm, rộng 2,5-3,5cm tù hay nhọn ở đầu, nhẵn. Hạt 1 , màu đen, hơi hình thận, dài 1,5cm. Ra hoa tháng 1-5; quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Caesalpiniae Cristae).
Phân bố sinh thái: Loài phân bố rộng từ Ấn Độ tới Polynedi. Ở nước ta, thường gặp trong các rừng còi dựa rạch, duyên hải, rừng ngập mặn, từ Hoà Bình tới Kiên Giang.
Thành phần hoá học: Lá, quả chứa bonducin.
Tính vị, tác dụng: Vị rất đắng, có tác dụng lợi tiểu, bổ.
Công dụng: Rễ được dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bệnh về thận và sỏi trong bàng quang. Hạt và thân cành giã ra dùng để duốc cá.
 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.

Mua bán thuốc Mg Tan INJ | Thuốc Rodogyl