[h=2]CHIÊNG CHIẾNG [/h]
Tên khác: Dây móc mèo, Dây múi biển, Chiên chiến, Vang xoan, Giềng giềng, Múi biển.
Tên khoa học: Caesalpinia crista L. (C. nuga (L.) Ait.); thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Tên đồng nghĩa: Guilandina nuga L.; Caesalphinia nuga (L.) Ait. F.; Genista scandensLour.; Guilandina paniculata Lamk.; Caesalpinia paniculata (Lumk.) Roxb.
Mô tả: Cây nhỏ cao 2m, trườn không lông, có ít gai cong cong. Lá có gai nhỏ, kép lông chim 2 lần; 3-4 cặp lá lông chim bậc nhất, các lá này lại chia 2-4 cặp lá chét, mốc mốc ở mặt dưới. Chùm hoa kép ở ngọn, hoa vàng tươi; cánh hoa dài 1cm; nhị dài 1cm. Quả dài 5-7cm, rộng 2,5-3,5cm tù hay nhọn ở đầu, nhẵn. Hạt 1 , màu đen, hơi hình thận, dài 1,5cm. Ra hoa tháng 1-5; quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Caesalpiniae Cristae).
Phân bố sinh thái: Loài phân bố rộng từ Ấn Độ tới Polynedi. Ở nước ta, thường gặp trong các rừng còi dựa rạch, duyên hải, rừng ngập mặn, từ Hoà Bình tới Kiên Giang.
Thành phần hoá học: Lá, quả chứa bonducin.
Tính vị, tác dụng: Vị rất đắng, có tác dụng lợi tiểu, bổ.
Công dụng: Rễ được dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bệnh về thận và sỏi trong bàng quang. Hạt và thân cành giã ra dùng để duốc cá.
Tên khoa học: Caesalpinia crista L. (C. nuga (L.) Ait.); thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Tên đồng nghĩa: Guilandina nuga L.; Caesalphinia nuga (L.) Ait. F.; Genista scandensLour.; Guilandina paniculata Lamk.; Caesalpinia paniculata (Lumk.) Roxb.
Mô tả: Cây nhỏ cao 2m, trườn không lông, có ít gai cong cong. Lá có gai nhỏ, kép lông chim 2 lần; 3-4 cặp lá lông chim bậc nhất, các lá này lại chia 2-4 cặp lá chét, mốc mốc ở mặt dưới. Chùm hoa kép ở ngọn, hoa vàng tươi; cánh hoa dài 1cm; nhị dài 1cm. Quả dài 5-7cm, rộng 2,5-3,5cm tù hay nhọn ở đầu, nhẵn. Hạt 1 , màu đen, hơi hình thận, dài 1,5cm. Ra hoa tháng 1-5; quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Caesalpiniae Cristae).
Phân bố sinh thái: Loài phân bố rộng từ Ấn Độ tới Polynedi. Ở nước ta, thường gặp trong các rừng còi dựa rạch, duyên hải, rừng ngập mặn, từ Hoà Bình tới Kiên Giang.
Thành phần hoá học: Lá, quả chứa bonducin.
Tính vị, tác dụng: Vị rất đắng, có tác dụng lợi tiểu, bổ.
Công dụng: Rễ được dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bệnh về thận và sỏi trong bàng quang. Hạt và thân cành giã ra dùng để duốc cá.