Cỏ bướm tím, Cúc tím-Torenia violacea-cây thuốc chữa kinh nguyệt không đều


hacobi1102

Well-Known Member
1,217
26
48
Xu
120
[h=2]CỎ BƯỚM TÍM[/h]
Tên khác: Cúc tím.
Tên khoa học: Torenia violacea (Azaola ex Blanco) Pennell; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae).
Tên đồng nghĩa: Mimulus violaceus Azaola ex Blanco, Torenia peduncularis Benth., Torenia peduncularis Benth. var. harmandiiBonati, Torenia edentula Griff. ex Benth.;
Mô tả: Cây thảo hằng năm, mọc bò hay đứng, cao đến 40cm, thân mềm, nhẵn. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến dài xoan, dài 1,5-4cm, gốc tròn hay cắt ngang, mép có răng, gân phụ 3-4 cặp mặt trên có lông thưa, mặt dưới có lông ở gân. Hoa ở nách lá hay ở ngọn các nhánh; cuống hoa 1-2cm, dài 10-12mm, có 5 cánh cao đến 2mm; tràng dài 2,5cm, màu trắng với thuỳ bên tím, nhị 4. Quả nang hình thoi, có khía lõm, cao 8-10mm; hạt nhỏ, hình bầu dục. Rahoa quả tháng 5-9.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Toreniae Violaceae).
Phân bố sinh thái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở các nương rẫy cũ, các bãi cỏ ẩm ven đồi, ven rừng, ven suối đến 1300m, từ Lào Cai, Hoà Bình đến Lâm Ðồng, Ðồng Nai.
Thu hái: Cây quanh năm dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: Thường dùng chữa đau đầu, cảm sốt, kinh nguyệt không đều.
Liều dùng: Ngày dùng 30-50g cây tươi giã nát, ngâm nước sôi 10 phút, gạn lấy nước trong uống làm 1 lần. Hoặc dùng 10-20g cây khô sắc uống.
 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.

Mua bán thuốc Mg Tan INJ | Thuốc Rodogyl