[h=2]CỎ BƯỚM NHẴN[/h]Tên khác: Tô liên nhẵn.
Tên khoa học: Torenia glabra Osbeck; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae).
Tên đồng nghĩa: Torenia diffusa D. Don, Torenia vagans Roxb., Torenia asiaticavar. parvifolia sensu Bonati, non Hook. f.
Mô tả: Cây thảo bò trên kẽ đá, có rễ bất định ở mắt, cành không lông, có 4 cạnh, thân và cuống lá thường đỏ. Lá mọc đối, nhỏ; phiến hình tim, dài 2cm, mép có răng, gân phụ 3 cặp, mặt dưới đỏ, mặt trên xanh hay đỏ; cuống 5-7mm. Hoa đơn độc hay chụm 2-3 cái ở ngọn các nhánh; cuống hoa dài 2cm; đài dài 15mm, đỏ, có 5 cánh, tràng màu tím, ống có lông mập, ngắn ở mặt ngoài, môi trên 2 thuỳ, môi dưới 3. Quả nang cao 13mm. Ra hoa tháng 2-11.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Toreniae Glabrae).
Phân bố sinh thái: Cây mọc dựa ruộng, suối, lùm bụi ở độ cao 400-1900m, gặp ở các tỉnh vùng cao từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lào Cai, qua Nghệ An đến tận Lâm Ðồng.
Công dụng: Lá cũng dùng giã lấy dịch chữa bệnh lậu và đắp chữa sưng vú.
Tên khoa học: Torenia glabra Osbeck; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae).
Tên đồng nghĩa: Torenia diffusa D. Don, Torenia vagans Roxb., Torenia asiaticavar. parvifolia sensu Bonati, non Hook. f.
Mô tả: Cây thảo bò trên kẽ đá, có rễ bất định ở mắt, cành không lông, có 4 cạnh, thân và cuống lá thường đỏ. Lá mọc đối, nhỏ; phiến hình tim, dài 2cm, mép có răng, gân phụ 3 cặp, mặt dưới đỏ, mặt trên xanh hay đỏ; cuống 5-7mm. Hoa đơn độc hay chụm 2-3 cái ở ngọn các nhánh; cuống hoa dài 2cm; đài dài 15mm, đỏ, có 5 cánh, tràng màu tím, ống có lông mập, ngắn ở mặt ngoài, môi trên 2 thuỳ, môi dưới 3. Quả nang cao 13mm. Ra hoa tháng 2-11.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Toreniae Glabrae).
Phân bố sinh thái: Cây mọc dựa ruộng, suối, lùm bụi ở độ cao 400-1900m, gặp ở các tỉnh vùng cao từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lào Cai, qua Nghệ An đến tận Lâm Ðồng.
Công dụng: Lá cũng dùng giã lấy dịch chữa bệnh lậu và đắp chữa sưng vú.