Thuốc Đông y - Theo y học cổ truyền hội chứng đau thần kinh toạ được mô tả trong những bệnh danh “ tọa cốt phong “ hay “ tọa điến phong “ nhầm mô tả tính chất và di chuyển của đau.
Theo thầy thuốc đông Y: Có 2 nguyên nhân
Ngoại nhân: thường do phong hàn, phong nhiệt hoặc thấp nhiệt thừa lúc tấu lý sơ hở xâm nhập vào kinh bàng quang và kinh đởm gây ra đau.
Bất nội ngoại nhân: do chấn thương cột sống làm khí huyết ứ trệ ở 2 kinh bàng quang và kinh đởm.
Triệu chứng: gồm triệu chứng cơ năng y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện đột ngột .
– Đau dữ dội, đau tăng khi ho, hắc hơi…..
– Đau nhiều về đêm.
– Đau giảm khi chườm nóng .
– Toàn thân: sợ lạnh, ăn được, ngủ ít, rêu lưỡi trắng , mỏng.
– Mạch phù.
+ Phép chữa: Khu phong tán hàn thông kinh lạc.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh hay bài thuốc chung gia giảm
Thể Khí Huyết ứ Trệ:
+ Triệu chứng: gồm triệu chứng cơ năng của y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện đột ngột .
– Đau dữ dội, đau tăng khi ho, hắc hơi…..
– Đau nhiều về đêm.
– Đau giảm khi chườm nóng .
– Toàn thân: ăn được ngủ ít, rêu lưỡi trắng hoặc có điểm ứ huyết.
– Mạch phù.
+ Phép chữa: Hành khí hoạt huyết thông kinh hoạt lạc.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh hay bài thuốc chung gia giảm
+ Bài độc hoạt tang ký sinh:
Đảng sâm 10g.
Độc hoạt 10g.
Phòng phong 10g.
Tang ký sinh 10g.
Tế tân 05g.
Quế chi 05g.
Ngưư tất 10g.
Đổ trọng 10g
Phục linh 10g.
Bạch thượt 10g.
Cam thảo 05g.
Đương quy 10g.
Thục địa 10g.
Đại táo 10g.
+ Châm cứu: Điện châm các huyệt sau: áp thống, hoàn khiêu, uỷ trung đại trường du, trật biên, thừa phù, dương lăng tuyền, giải khê, côn lôn…
Thể Phong Hàn Thấp Trên Cơ Địa Can Thận Âm Hư:
+ Triệu chứng: Triệu chứng cơ năng của y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện từ từ .
– Đau âm ỉ.
– Đau tăng vận động nhiều.
– Đau giảm khi nằm nghỉ.
– Toàn thân : Người nóng bức rứt, ăn kém, ngủ ít, mệt mỏi, rêu lưỡi vàng, dầy, bệu.
– Mạch nhu hoãn hoặc trầm sác.
+ Phép chữa: Khu phong tán hàn trừ thấp hoạt huyết bổ can thận âm.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh, bài ý dĩ nhân thang, bài bổ thận thang hay bài thuốc chung gia giảm
+ Châm cứu: châm bổ hoặc điện châm các huyệt sau: áp thống, thận du, can du, hoàn khiêu, uỷ trung đại trường du, trật biên, thừa phù, dương lăng tuyền, giải khê, côn lôn…
* Chú Ý: Châm bệnh thời gian lưu kim từ 15 đến 20 phút, có thể kết hợp với máy điện châm, với cứu…
Theo thầy thuốc đông Y: Có 2 nguyên nhân
Ngoại nhân: thường do phong hàn, phong nhiệt hoặc thấp nhiệt thừa lúc tấu lý sơ hở xâm nhập vào kinh bàng quang và kinh đởm gây ra đau.
Bất nội ngoại nhân: do chấn thương cột sống làm khí huyết ứ trệ ở 2 kinh bàng quang và kinh đởm.
Triệu chứng: gồm triệu chứng cơ năng y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện đột ngột .
– Đau dữ dội, đau tăng khi ho, hắc hơi…..
– Đau nhiều về đêm.
– Đau giảm khi chườm nóng .
– Toàn thân: sợ lạnh, ăn được, ngủ ít, rêu lưỡi trắng , mỏng.
– Mạch phù.
+ Phép chữa: Khu phong tán hàn thông kinh lạc.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh hay bài thuốc chung gia giảm
Thể Khí Huyết ứ Trệ:
+ Triệu chứng: gồm triệu chứng cơ năng của y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện đột ngột .
– Đau dữ dội, đau tăng khi ho, hắc hơi…..
– Đau nhiều về đêm.
– Đau giảm khi chườm nóng .
– Toàn thân: ăn được ngủ ít, rêu lưỡi trắng hoặc có điểm ứ huyết.
– Mạch phù.
+ Phép chữa: Hành khí hoạt huyết thông kinh hoạt lạc.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh hay bài thuốc chung gia giảm
+ Bài độc hoạt tang ký sinh:
Đảng sâm 10g.
Độc hoạt 10g.
Phòng phong 10g.
Tang ký sinh 10g.
Tế tân 05g.
Quế chi 05g.
Ngưư tất 10g.
Đổ trọng 10g
Phục linh 10g.
Bạch thượt 10g.
Cam thảo 05g.
Đương quy 10g.
Thục địa 10g.
Đại táo 10g.
+ Châm cứu: Điện châm các huyệt sau: áp thống, hoàn khiêu, uỷ trung đại trường du, trật biên, thừa phù, dương lăng tuyền, giải khê, côn lôn…
Thể Phong Hàn Thấp Trên Cơ Địa Can Thận Âm Hư:
+ Triệu chứng: Triệu chứng cơ năng của y học hiện đại kèm theo các triệu chứng sau:
– Bệnh xuất hiện từ từ .
– Đau âm ỉ.
– Đau tăng vận động nhiều.
– Đau giảm khi nằm nghỉ.
– Toàn thân : Người nóng bức rứt, ăn kém, ngủ ít, mệt mỏi, rêu lưỡi vàng, dầy, bệu.
– Mạch nhu hoãn hoặc trầm sác.
+ Phép chữa: Khu phong tán hàn trừ thấp hoạt huyết bổ can thận âm.
+ Phương thuốc: Bài độc hoạt tang ký sinh, bài ý dĩ nhân thang, bài bổ thận thang hay bài thuốc chung gia giảm
+ Châm cứu: châm bổ hoặc điện châm các huyệt sau: áp thống, thận du, can du, hoàn khiêu, uỷ trung đại trường du, trật biên, thừa phù, dương lăng tuyền, giải khê, côn lôn…
* Chú Ý: Châm bệnh thời gian lưu kim từ 15 đến 20 phút, có thể kết hợp với máy điện châm, với cứu…