Menu
Trang chủ
Tư Vấn
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Mới!
Bài viết mới
Tài liệu mới
Trạng thái mới
Hoạt động mới nhất
Tài liệu
Latest reviews
Tìm Tài liệu
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Trạng thái mới
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Chat
0
Tư Vấn
Đăng nhập
Đăng ký
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Bài viết mới
Tìm chủ đề
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Menu
Trả lời chủ đề
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Những điều cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin – Tư vấn thuốc
Nội dung
<p>[QUOTE="dungcpc1, post: 44631, member: 728"]</p><p>Thuốc Tân Dược - <span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Thuốc kháng sinh Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống. Được sử dụng để điều trị các bệnh lý do nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng da, xương khớp,…</strong></span></p><p></p><p><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Cephalexin-được-bào-chế-ở-nhiều-dạng-với-nhiều-hàm-lượng-khác-nhau.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Cephalexin-được-bào-chế-ở-nhiều-dạng-với-nhiều-hàm-lượng-khác-nhau.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></p><p></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau</em></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Những thông tin cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin</strong></span></strong></span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin. Hoạt chất này có tác dụng phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn bằng cách phá vỡ sự phát triển của tế bào vi khuẩn.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm tai giữa, xương khớp, bệnh da liễu và nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng răng,…</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin không có hiệu quả đối với virus, do đó thuốc không có tác dụng trong quá trình điều trị cảm cúm, viêm phế quản cấp tính,…</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Chống chỉ định</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin chống chỉ định với các trường hợp sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dị ứng penicillin nặng</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Có tiền sử mẫn cảm với các loại kháng sinh nhóm cephalosporin</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân suy thận</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tiền sử viêm đại tràng và các vấn đề về đường ruột</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bệnh nhân suy dinh dưỡng</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Do đó, bạn cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe và tiền sử bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Dạng bào chế và hàm lượng</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau.</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin 250mg/5ml, dạng bào chế: thuốc uống</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin 500mg, dạng bào chế: viên nang</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Cephalexin 250mg, dạng bào chế: viên nang</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Ngoài ra, Cephalexin còn xuất hiện trong nhiều thuốc biệt dược.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="font-family: 'times new roman'">Cách dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin</span></strong></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, tùy vào dạng bào chế mà cách sử dụng thuốc Cephalexin sẽ khác nhau. Dưới đây là cách sử dụng thông thường được nhà sản xuất in trên bao bì, bác sĩ có thể chỉ định bạn sử dụng theo cách khác tùy vào tình trạng cụ thể.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Lắc chai nhẹ nhàng để hỗn hợp thuốc hòa vào nhau tránh tình trạng ứ đọng đường ở phía đáy chai. Đo lường thuốc bằng dụng cụ y tế để đảm bảo bạn sử dụng đủ liều lượng. Dùng trực tiếp thuốc ngay khi vừa đổ thuốc.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Uống thuốc với một ly nước đầy, nên nuốt trọn viên thuốc. Không bẻ hay nghiền thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Thuốc có thể gây kích ứng dạ dày, vì thế bạn nên trao đổi với bác sĩ về việc uống thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng này.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Việc sử dụng thuốc phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc thông tin in trên bao bì. Tuyệt đối không dùng thuốc sai cách hoặc dùng thuốc với mục đích khác.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong> Liều dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin</strong></span></strong></span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Người lớn:</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm bàng quang:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 7 đến 14 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 10 đến 14 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm họng:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều người lớn thông thường cho viêm tủy xương:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 500 mg uống mỗi 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong khoảng 4 đến 6 tuần, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Viêm xương tủy mãn tính có thể cần từ 1 – 2 tháng điều trị bằng kháng sinh hoặc có thể can thiệp điều trị ngoại khoa.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm tuyến tiền liệt:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 14 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm đường tiết niệu:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 14 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng đường hô hấp:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 7 đến 10 ngày</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Điều trị trong 7 đến 21 ngày tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.</span></li> </ul><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Trẻ em:</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Mỗi liều dùng cách nhau 6 giờ đồng hồ.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Chỉ dùng cho trẻ trên 1 tuổi</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'"><em>Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:</em></span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Do đó, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được chỉ định liều lượng và tần suất cụ thể. Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"><img src="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-55.jpg" data-url="https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-55.jpg" class="bbImage " style="" alt="" title="" /></span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Trước khi dùng thuốc cefalexin, bạn nên lưu ý gì?</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn, không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Một số đối tượng cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh cefalexin là:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc kháng sinh</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Người bệnh suy thận</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc này có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm glucose niệu.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tương tác thuốc</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Cefalexin có thể tương tác với một số thuốc sau:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, axit ethacrynic, piretanid)</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Vắc-xin thương hàn</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Probenecid</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Thuốc tránh thai đường uống</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Cholestyramin</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.</span></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'times new roman'"><strong>Tác dụng phụ</strong></span></strong></span></p><p></p><p></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.</span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'"></span></p><p><span style="font-family: 'times new roman'">Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:</span></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Nổi ban, mề đay, ngứa</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Tăng men gan</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Rối loạn tiêu hóa</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-family: 'times new roman'">Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.</span></li> </ul><p><span style="font-family: 'times new roman'">Nếu bạn gặp phải tác động không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.</span></p><p>[/QUOTE]</p>
[QUOTE="dungcpc1, post: 44631, member: 728"] Thuốc Tân Dược - [FONT=times new roman][B]Thuốc kháng sinh Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống. Được sử dụng để điều trị các bệnh lý do nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng da, xương khớp,…[/B][/FONT] [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Cephalexin-được-bào-chế-ở-nhiều-dạng-với-nhiều-hàm-lượng-khác-nhau.jpg[/IMG] [CENTER][FONT=times new roman][I]Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau[/I][/FONT][/CENTER] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Những thông tin cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Cephalexin là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin. Hoạt chất này có tác dụng phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn bằng cách phá vỡ sự phát triển của tế bào vi khuẩn. Cephalexin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm tai giữa, xương khớp, bệnh da liễu và nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng răng,… Cephalexin không có hiệu quả đối với virus, do đó thuốc không có tác dụng trong quá trình điều trị cảm cúm, viêm phế quản cấp tính,…[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Chống chỉ định[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Cephalexin chống chỉ định với các trường hợp sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dị ứng penicillin nặng[/FONT] [*][FONT=times new roman]Có tiền sử mẫn cảm với các loại kháng sinh nhóm cephalosporin[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân suy thận[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tiền sử viêm đại tràng và các vấn đề về đường ruột[/FONT] [*][FONT=times new roman]Bệnh nhân suy dinh dưỡng[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Do đó, bạn cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe và tiền sử bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Dạng bào chế và hàm lượng[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau.[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Cephalexin 250mg/5ml, dạng bào chế: thuốc uống[/FONT] [*][FONT=times new roman]Cephalexin 500mg, dạng bào chế: viên nang[/FONT] [*][FONT=times new roman]Cephalexin 250mg, dạng bào chế: viên nang[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Ngoài ra, Cephalexin còn xuất hiện trong nhiều thuốc biệt dược.[/FONT] [SIZE=5][B][B][FONT=times new roman]Cách dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin[/FONT][/B][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, tùy vào dạng bào chế mà cách sử dụng thuốc Cephalexin sẽ khác nhau. Dưới đây là cách sử dụng thông thường được nhà sản xuất in trên bao bì, bác sĩ có thể chỉ định bạn sử dụng theo cách khác tùy vào tình trạng cụ thể. Lắc chai nhẹ nhàng để hỗn hợp thuốc hòa vào nhau tránh tình trạng ứ đọng đường ở phía đáy chai. Đo lường thuốc bằng dụng cụ y tế để đảm bảo bạn sử dụng đủ liều lượng. Dùng trực tiếp thuốc ngay khi vừa đổ thuốc. Uống thuốc với một ly nước đầy, nên nuốt trọn viên thuốc. Không bẻ hay nghiền thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Thuốc có thể gây kích ứng dạ dày, vì thế bạn nên trao đổi với bác sĩ về việc uống thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng này. Việc sử dụng thuốc phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc thông tin in trên bao bì. Tuyệt đối không dùng thuốc sai cách hoặc dùng thuốc với mục đích khác.[/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B] Liều dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin[/B][/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Người lớn:[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm bàng quang:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 7 đến 14 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 10 đến 14 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm họng:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều người lớn thông thường cho viêm tủy xương:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 500 mg uống mỗi 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong khoảng 4 đến 6 tuần, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Viêm xương tủy mãn tính có thể cần từ 1 – 2 tháng điều trị bằng kháng sinh hoặc có thể can thiệp điều trị ngoại khoa. [I]Liều thông thường khi điều trị viêm tuyến tiền liệt:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 14 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm đường tiết niệu:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 14 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng đường hô hấp:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 7 đến 10 ngày[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ[/FONT] [*][FONT=times new roman]Điều trị trong 7 đến 21 ngày tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.[/FONT] [/LIST] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Trẻ em:[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau[/FONT] [*][FONT=times new roman]Mỗi liều dùng cách nhau 6 giờ đồng hồ.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau[/FONT] [*][FONT=times new roman]Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.[/FONT] [*][FONT=times new roman]Chỉ dùng cho trẻ trên 1 tuổi[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman][I]Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:[/I][/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau[/FONT] [*][FONT=times new roman]Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Do đó, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được chỉ định liều lượng và tần suất cụ thể. Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. [IMG]https://thuocviet.edu.vn/wp-content/uploads/2021/08/Truong-cao-dang-duoc-sai-gon-55.jpg[/IMG][/FONT] [SIZE=5][B][FONT=times new roman][B]Trước khi dùng thuốc cefalexin, bạn nên lưu ý gì?[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn, không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Một số đối tượng cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh cefalexin là:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc kháng sinh[/FONT] [*][FONT=times new roman]Người bệnh suy thận[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Thuốc này có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm glucose niệu.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tương tác thuốc[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Cefalexin có thể tương tác với một số thuốc sau:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, axit ethacrynic, piretanid)[/FONT] [*][FONT=times new roman]Vắc-xin thương hàn[/FONT] [*][FONT=times new roman]Probenecid[/FONT] [*][FONT=times new roman]Thuốc tránh thai đường uống[/FONT] [*][FONT=times new roman]Cholestyramin[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.[/FONT] [SIZE=4][B][FONT=times new roman][B]Tác dụng phụ[/B][/FONT][/B][/SIZE] [FONT=times new roman]Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng. Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:[/FONT] [LIST] [*][FONT=times new roman]Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy[/FONT] [*][FONT=times new roman]Nổi ban, mề đay, ngứa[/FONT] [*][FONT=times new roman]Tăng men gan[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi[/FONT] [*][FONT=times new roman]Rối loạn tiêu hóa[/FONT] [*][FONT=times new roman]Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc[/FONT] [*][FONT=times new roman]Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.[/FONT] [/LIST] [FONT=times new roman]Nếu bạn gặp phải tác động không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.[/FONT] [/QUOTE]
Xem thử
Tên
Mã xác nhận
Trả lời
Trang chủ
Tư Vấn
THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC
THUỐC TÂY Y
Những điều cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin – Tư vấn thuốc
Top
Dưới