Những điều cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin – Tư vấn thuốc


dungcpc1

Active Member
2,594
3
38
Xu
1,157
Thuốc Tân Dược - Thuốc kháng sinh Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống. Được sử dụng để điều trị các bệnh lý do nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng da, xương khớp,…



Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau

Những thông tin cần biết về thuốc kháng sinh Cefalexin

Tác dụng


Cephalexin là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin. Hoạt chất này có tác dụng phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn bằng cách phá vỡ sự phát triển của tế bào vi khuẩn.

Cephalexin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm tai giữa, xương khớp, bệnh da liễu và nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng răng,…

Cephalexin không có hiệu quả đối với virus, do đó thuốc không có tác dụng trong quá trình điều trị cảm cúm, viêm phế quản cấp tính,…


Chống chỉ định


Cephalexin chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Dị ứng penicillin nặng
  • Có tiền sử mẫn cảm với các loại kháng sinh nhóm cephalosporin
  • Bệnh nhân suy thận
  • Tiền sử viêm đại tràng và các vấn đề về đường ruột
  • Bệnh nhân suy dinh dưỡng
Do đó, bạn cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe và tiền sử bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng thuốc.

Dạng bào chế và hàm lượng


Cephalexin được bào chế ở nhiều dạng với nhiều hàm lượng khác nhau.

  • Cephalexin 250mg/5ml, dạng bào chế: thuốc uống
  • Cephalexin 500mg, dạng bào chế: viên nang
  • Cephalexin 250mg, dạng bào chế: viên nang
Ngoài ra, Cephalexin còn xuất hiện trong nhiều thuốc biệt dược.

Cách dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin


Bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tư vấn, tùy vào dạng bào chế mà cách sử dụng thuốc Cephalexin sẽ khác nhau. Dưới đây là cách sử dụng thông thường được nhà sản xuất in trên bao bì, bác sĩ có thể chỉ định bạn sử dụng theo cách khác tùy vào tình trạng cụ thể.

Lắc chai nhẹ nhàng để hỗn hợp thuốc hòa vào nhau tránh tình trạng ứ đọng đường ở phía đáy chai. Đo lường thuốc bằng dụng cụ y tế để đảm bảo bạn sử dụng đủ liều lượng. Dùng trực tiếp thuốc ngay khi vừa đổ thuốc.

Uống thuốc với một ly nước đầy, nên nuốt trọn viên thuốc. Không bẻ hay nghiền thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Thuốc có thể gây kích ứng dạ dày, vì thế bạn nên trao đổi với bác sĩ về việc uống thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng này.

Việc sử dụng thuốc phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc thông tin in trên bao bì. Tuyệt đối không dùng thuốc sai cách hoặc dùng thuốc với mục đích khác.


Liều dùng của thuốc kháng sinh Cefalexin

Người lớn:


Liều thông thường khi điều trị viêm bàng quang:

  • Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ
  • Điều trị trong 7 đến 14 ngày
Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:

  • Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Điều trị trong 10 đến 14 ngày
Liều thông thường khi điều trị viêm họng:

  • Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ
Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:

  • Dùng 250 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Hoặc 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 12 giờ
Liều người lớn thông thường cho viêm tủy xương:

  • Dùng 500 mg uống mỗi 6 giờ
  • Điều trị trong khoảng 4 đến 6 tuần, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Viêm xương tủy mãn tính có thể cần từ 1 – 2 tháng điều trị bằng kháng sinh hoặc có thể can thiệp điều trị ngoại khoa.

Liều thông thường khi điều trị viêm tuyến tiền liệt:


  • Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Điều trị trong 14 ngày
Liều thông thường khi điều trị viêm đường tiết niệu:

  • Dùng 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau 6 giờ
  • Điều trị trong 14 ngày
Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng đường hô hấp:

  • Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ
  • Điều trị trong 7 đến 10 ngày
Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:

  • Dùng từ 250 đến 500 mg/lần, mỗi liều cách nhau khoảng 6 giờ
  • Điều trị trong 7 đến 21 ngày tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Trẻ em:


Liều thông thường khi điều trị viêm tai giữa:

  • Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau
  • Mỗi liều dùng cách nhau 6 giờ đồng hồ.
Liều thông thường khi điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn:

  • Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau
  • Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.
  • Chỉ dùng cho trẻ trên 1 tuổi
Liều thông thường khi điều trị nhiễm trùng da:

  • Dùng từ 12,5 đến 25 mg / kg, chia thành các liều bằng nhau
  • Mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ đồng hồ.
Do đó, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được chỉ định liều lượng và tần suất cụ thể. Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất.



Trước khi dùng thuốc cefalexin, bạn nên lưu ý gì?


Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn, không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Một số đối tượng cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh cefalexin là:


  • Bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc kháng sinh
  • Người bệnh suy thận
Thuốc này có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm glucose niệu.

Tương tác thuốc


Cefalexin có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid
  • Thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, axit ethacrynic, piretanid)
  • Vắc-xin thương hàn
  • Probenecid
  • Thuốc tránh thai đường uống
  • Cholestyramin
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.

Tác dụng phụ


Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:


  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy
  • Nổi ban, mề đay, ngứa
  • Tăng men gan
  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
Nếu bạn gặp phải tác động không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.