Aspartame: Những luận chứng ủng hộ việc sử dụng Aspartame?
Aspartame được tình cờ tìm ra vào năm 1965 khi một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra thuốc trị u nhọt mới và đã được FDA chấp nhận cho sử dụng vào năm 1981 để làm chất tạo ngọt dạng gói, kẹo cao su, ngũ cốc ăn sáng, gelatin và bánh tráng miệng pudding. Nó còn được dùng trong nước giải khát có gas vào năm 1983. Vào năm 1996, FDA xem nó như một “chất tạo ngọt đa ứng dụng”, và hiện nay chất tạo ngọt này được sử dụng trong hơn 6,000 loại thực phẩm.
Aspartame còn được biết đến là thành phần chính trong các sản phẩm: Nutrasweet, Equal và Sugar Twin. Chất này tạo năng lượng nhưng có độ ngọt gấp 160 – 220 lần so với đường ăn nên chỉ cần một lượng rất nhỏ là đủ để tạo vị ngọt; do đó lượng calo tạo ra là không đáng kể. FDA đã đưa ra lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của aspartame là 50mg/kg thể trọng. Cách xác định chỉ số ADI: lấy trọng lượng cơ thể được tính bằng pound chia cho 2.2 và nhân với 50. Ví dụ: Với người có trọng lượng là 200 lbs thì trọng lượng cơ thể tính bằng kg sẽ là 91 (= 200 / 2.2) và chỉ số ADI của aspartame là 4550mg (= 50 x 91) = 4,55g. Dưới đây là lượng aspartame có trong một số thực phẩm thông dụng:
(còn tiếp)
Aspartame được tình cờ tìm ra vào năm 1965 khi một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra thuốc trị u nhọt mới và đã được FDA chấp nhận cho sử dụng vào năm 1981 để làm chất tạo ngọt dạng gói, kẹo cao su, ngũ cốc ăn sáng, gelatin và bánh tráng miệng pudding. Nó còn được dùng trong nước giải khát có gas vào năm 1983. Vào năm 1996, FDA xem nó như một “chất tạo ngọt đa ứng dụng”, và hiện nay chất tạo ngọt này được sử dụng trong hơn 6,000 loại thực phẩm.
Aspartame còn được biết đến là thành phần chính trong các sản phẩm: Nutrasweet, Equal và Sugar Twin. Chất này tạo năng lượng nhưng có độ ngọt gấp 160 – 220 lần so với đường ăn nên chỉ cần một lượng rất nhỏ là đủ để tạo vị ngọt; do đó lượng calo tạo ra là không đáng kể. FDA đã đưa ra lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của aspartame là 50mg/kg thể trọng. Cách xác định chỉ số ADI: lấy trọng lượng cơ thể được tính bằng pound chia cho 2.2 và nhân với 50. Ví dụ: Với người có trọng lượng là 200 lbs thì trọng lượng cơ thể tính bằng kg sẽ là 91 (= 200 / 2.2) và chỉ số ADI của aspartame là 4550mg (= 50 x 91) = 4,55g. Dưới đây là lượng aspartame có trong một số thực phẩm thông dụng:
- 12 oz (» 355 mL) nước có gas dành cho người ăn kiêng: có chứa 225mg aspartame
- 8 oz (» 237 mL) bột giải khát sau khi pha với nước: có chứa 80mg aspartame
- 4 oz (» 118mL) sữa chua: có chứa 80mg aspartame
- 4 oz (» 118mL) bánh tráng miệng có gelatin: có chứa 80mg aspartame
- ¾ tách ngũ cốc có đường: có chứa 32 mg aspartame
- 1 gói đường Equal: có chứa 32mg aspartame
- 1 viên đường Equal: có chứa 19mg aspartame.
(còn tiếp)
Nguồn: Nutrinose.com