[h=2]CẦM MỘC[/h]
Tên khác: Nhội đàn.
Tên khoa học: Citharexylum spinosum L.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Tên đồng nghĩa: Hadongia eberhardtii Gagnep.
Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay rất lớn; cành có 4 khía. Lá có phiến thon, không lông, màu lục tươi; cuống dài 1,5cm. Cụm hoa ở nách các lá phía ngọn; hoa nhỏ màu trắng, đài như cắt ngang nhị gắn ở gần miệng ống tràng. Quả hạch to bằng ngón tay út. Hoa tháng 5.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Citharexyli Spinosi).
Phân bố sinh thái: Gốc ở Trung Mỹ, được nhập trồng ở Hà Nội. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ làm cây cảnh vì dáng cây, hoa đẹp và rất thơm.
Công dụng: Gỗ dùng làm đàn. Lá nấu nước tắm rửa chữa lở ngứa.
Tên khoa học: Citharexylum spinosum L.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Tên đồng nghĩa: Hadongia eberhardtii Gagnep.
Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay rất lớn; cành có 4 khía. Lá có phiến thon, không lông, màu lục tươi; cuống dài 1,5cm. Cụm hoa ở nách các lá phía ngọn; hoa nhỏ màu trắng, đài như cắt ngang nhị gắn ở gần miệng ống tràng. Quả hạch to bằng ngón tay út. Hoa tháng 5.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Citharexyli Spinosi).
Phân bố sinh thái: Gốc ở Trung Mỹ, được nhập trồng ở Hà Nội. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ làm cây cảnh vì dáng cây, hoa đẹp và rất thơm.
Công dụng: Gỗ dùng làm đàn. Lá nấu nước tắm rửa chữa lở ngứa.