[h=2]CANG ẤN[/h]
Tên khác: Tràng, Thuỷ nữ ấn, Súng ma.
Tên khoa học: Nymphoides indica (L.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae).
Tên đồng nghĩa: Limnanthemum indicum (L.) Griseb.
Mô tả: Cây thuỷ sinh, thân dài 30-50cm hay hơn, ở trong nước. Phiến lá tròn hình tim, nổi trên mặt nước, rộng 10-25cm, cuống ngắn. Hoa mọc thành bó ở ngọn thân, màu trắng, rộng 2-3cm, cuống hoa dài. Quả nang cao 1,5cm, chứa nhiều hạt. Ra hoa quanh năm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaNymphoidis).
Phân bố sinh thái: Loài cây liên nhiệt đới mọc ở ruộng, rạch cạn vùng đồng bằng.
Công dụng: Người Campuchia dùng thân cây tươi, thường bán ở chợ, để ăn với lẩu. Ở vùng đồng bằng, nhân dân cũng dùng làm rau ăn. Ở Ấn Độ, cây dùng làm thuốc chữa sốt, đau đầu, vàng da.
Tên khác: Tràng, Thuỷ nữ ấn, Súng ma.
Tên khoa học: Nymphoides indica (L.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae).
Tên đồng nghĩa: Limnanthemum indicum (L.) Griseb.
Mô tả: Cây thuỷ sinh, thân dài 30-50cm hay hơn, ở trong nước. Phiến lá tròn hình tim, nổi trên mặt nước, rộng 10-25cm, cuống ngắn. Hoa mọc thành bó ở ngọn thân, màu trắng, rộng 2-3cm, cuống hoa dài. Quả nang cao 1,5cm, chứa nhiều hạt. Ra hoa quanh năm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaNymphoidis).
Phân bố sinh thái: Loài cây liên nhiệt đới mọc ở ruộng, rạch cạn vùng đồng bằng.
Công dụng: Người Campuchia dùng thân cây tươi, thường bán ở chợ, để ăn với lẩu. Ở vùng đồng bằng, nhân dân cũng dùng làm rau ăn. Ở Ấn Độ, cây dùng làm thuốc chữa sốt, đau đầu, vàng da.
bacsytructuyen.com