[h=2]CANG[/h]
Tên khác: Ráng tròn lá, Thủy nữ nhỏ.
Tên khoa học: Nymphoides hydrophyllum (Lour.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae).
Tên đồng nghĩa: Limnanthemum hydrophyllum Griseb., Menyanthes hydrophyllum Lour.)
Mô tả: Cỏ thủy sinh mọc nổi; thân mềm mảnh, dạng sợi, dài 10-30cm có các đốt, cách xa nhau và đâm rễ. Lá hình tim, dài 2-6cm, rộng 1-4,5cm, không nhiều, nguyên, dạng màng, dày; cuống mảnh, dài 1-10cm. Hoa trắng hay vàng vàng, thành bó 2-10 hoa cao 7-8mm ở nách lá, có cuống không đều, dài 2-6cm; cánh hoa có rìa lông dài. Quả nang hình cầu, đường kính 3mm. Hạt 6-10, hình thấu kính, dày, rộng 1mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Nymphoidis).
Phân bố sinh thái: Cây mọc ở ruộng, hồ, rạch tĩnh khắp nước ta, từ vùng thấp đến vùng cao. Cũng phân bố ở nhiều nước nhiệt đới châu Á.
Tính vị, tác dụng: Lá và rễ có vị đắng được xem như là bổ, hạ nhiệt và chống hoại huyết.
Công dụng: Cây dùng ăn được giúp tiêu hoá tốt, lại dùng chữa sốt, đau đầu.
Tên khác: Ráng tròn lá, Thủy nữ nhỏ.
Tên khoa học: Nymphoides hydrophyllum (Lour.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae).
Tên đồng nghĩa: Limnanthemum hydrophyllum Griseb., Menyanthes hydrophyllum Lour.)
Mô tả: Cỏ thủy sinh mọc nổi; thân mềm mảnh, dạng sợi, dài 10-30cm có các đốt, cách xa nhau và đâm rễ. Lá hình tim, dài 2-6cm, rộng 1-4,5cm, không nhiều, nguyên, dạng màng, dày; cuống mảnh, dài 1-10cm. Hoa trắng hay vàng vàng, thành bó 2-10 hoa cao 7-8mm ở nách lá, có cuống không đều, dài 2-6cm; cánh hoa có rìa lông dài. Quả nang hình cầu, đường kính 3mm. Hạt 6-10, hình thấu kính, dày, rộng 1mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Nymphoidis).
Phân bố sinh thái: Cây mọc ở ruộng, hồ, rạch tĩnh khắp nước ta, từ vùng thấp đến vùng cao. Cũng phân bố ở nhiều nước nhiệt đới châu Á.
Tính vị, tác dụng: Lá và rễ có vị đắng được xem như là bổ, hạ nhiệt và chống hoại huyết.
Công dụng: Cây dùng ăn được giúp tiêu hoá tốt, lại dùng chữa sốt, đau đầu.
bacsytructuyen.com