CHÓC MÁU-công dụng cách dùng-cây thuốc nam


hacobi1102

Well-Known Member
1,217
26
48
Xu
120
[h=2]CHÓC MÁU[/h]
Tên khác: Chóc máu, Chóp máu Trung Quốc.
Tên khoa học: Salacia chinensis L; thuộc họ Dây gối (Celastraceae).
Tên đồng nghĩa: Salacia prinoides (Willd) DC.
Mô tả: Cây bụi leo cao 1-2m, cành nhỏ có cạnh, màu đỏ nhạt, sau đen dần. Lá mọc đối, hình bầu dục dài 5-11cm, rộng 3-5cm, đầu hơi nhọn, mép nguyên hay có răng cưa, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nâu; 6-7 cặp gân phụ; lá kèm nhỏ. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc 1-2 cái ở nách lá; cánh hoa cao 6mm; 2 nhị; đĩa mật to. Quả mọng, hình quả lê, sau tròn đầu, màu đỏ, cao 13-15mm, chứa 1-2 hạt 8mm.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Salaciae).
Phân bố sinh thái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippin và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở các rừng thưa từ Lạng Sơn, Hà Bắc, Quảng Ninh, Ninh Bình qua Quảng Trị, Quảng Nam-Ðà Nẵng, Ninh Thuận, Ðồng Nai tới Kiên Giang, An Giang.
Thu hái chế biến: Rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, thái lát, phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Chóc máu có vị chát, tính ấm; có tác dụng khu phong, trừ thấp, thông kinh, hoạt lạc.
Công dụng: Chữa viêm khớp, phong thấp, đau lưng, mỏi bắp, cơ thể suy nhược.
Liều dùng: Ngày dùng 20-40g dạng thuốc sắc. Dùng riêng hoặc phối hợp với Khuy áo nhẵn và Dây máu mỗi vị 15-20g cùng sắc uống.

 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.

Mua bán thuốc Mg Tan INJ | Thuốc Rodogyl