Thuốc Tân Dược - Trước khi sử dụng thuốc thì đa số người bệnh thường có thắc mắc thuốc này là thuốc gì, tác dụng gì. Trong bài viết sau đây sẽ chia sẻ thông tin về thuốc Chymodk.
Thuốc Chymodk là thuốc gì?
Việc sử dụng loại thuốc này cần tuân thủ đúng các hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất của thuốc Chymodk và giảm nguy cơ xảy ra biến chứng không mong muốn.
Thuốc Chymodk điều trị bệnh gì?
Thuốc Chymodk (viên nén) là thuốc kháng viêm, phù nề có thành phần hoạt chất là Chymodk 21 microkatals (5mg). Công dụng tốt nhất của thuốc Chymodk nhằm điều trị tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng…vv
Chống chỉ định của thuốc Chymodk
Theo các thầy thuốc chuyên khoa và dược sĩ tư vấn thì không sử dụng thuốc Chymodk cho một số đối tượng cụ thể như sau:
Sử dụng thuốc Chymodk theo đường dùng uống hoặc ngậm dưới lưỡi vì vậy mà liều sử dụng Chymodk với các đối tượng sẽ khác nhau tùy theo lứa tuổi, bệnh lý và tình trạng bệnh, cụ thể như sau:
Người bệnh cần sử dụng thuốc Chymodk theo liều lượng thầy thuốc chỉ định
Hình ảnh thuốc Chymodk
Tác dụng phụ của thuốc Chymodk
Người sử dụng thuốc Chymodk có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn ở đường tiêu hóa (thường hiếm gặp) như là: đau rát lưỡi và đỏ ở lưỡi, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Khi bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy báo cho thầy thuốc hoặc dược sĩ để có phương hướng xử trí kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Chymodk
Thông tin về thuốc Chymodk chỉ mang tính chất tham khảo! Không áp dụng lâm sàng khi chưa có sự đồng ý từ thầy thuốc hoặc người có chuyên môn về lĩnh vực Y dược tại các cơ sở Y tế.
Thuốc Chymodk là thuốc gì?
Việc sử dụng loại thuốc này cần tuân thủ đúng các hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất của thuốc Chymodk và giảm nguy cơ xảy ra biến chứng không mong muốn.
Thuốc Chymodk điều trị bệnh gì?
Thuốc Chymodk (viên nén) là thuốc kháng viêm, phù nề có thành phần hoạt chất là Chymodk 21 microkatals (5mg). Công dụng tốt nhất của thuốc Chymodk nhằm điều trị tình trạng phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng…vv
Chống chỉ định của thuốc Chymodk
Theo các thầy thuốc chuyên khoa và dược sĩ tư vấn thì không sử dụng thuốc Chymodk cho một số đối tượng cụ thể như sau:
- Đối tượng quá mẫn với các thành phần của thuốc Chymodk.
- Người bệnh mắc giảm alpha1 antitrypsin (người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh lý khí phế thủng hoặc là hội chứng thận hư).
Sử dụng thuốc Chymodk theo đường dùng uống hoặc ngậm dưới lưỡi vì vậy mà liều sử dụng Chymodk với các đối tượng sẽ khác nhau tùy theo lứa tuổi, bệnh lý và tình trạng bệnh, cụ thể như sau:
- Người lớn:
- Đường dùng: Sử dụng 2 viên trong lần x 3 tới 4 lần trong ngày, nên dùng với nhiều nước (ít nhất 240minilit) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men, dùng không nhai
- Ngậm dưới lưỡi: 4 tới 6 viên chia đều ra trong ngày, để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
- Trẻ nhỏ: Hiện không có dữ liệu về liều sử dụng cho trẻ nhỏ.
Người bệnh cần sử dụng thuốc Chymodk theo liều lượng thầy thuốc chỉ định
Hình ảnh thuốc Chymodk
Tác dụng phụ của thuốc Chymodk
Người sử dụng thuốc Chymodk có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn ở đường tiêu hóa (thường hiếm gặp) như là: đau rát lưỡi và đỏ ở lưỡi, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Khi bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy báo cho thầy thuốc hoặc dược sĩ để có phương hướng xử trí kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Chymodk
- Thận trọng khi sử dụng Chymodk cho người có bệnh mắc rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, sắp phải phẫu thuật, viêm loét dạ dày, dị ứng với protein, phụ nữ mang bầu hoặc đang cho con bú.
- Người bệnh không nên phối hợp Chymodkvới Acetylcystein và thuốc chống đông vì điều đó sẽ làm gia tăng hiệu lực của 2 loại Chymodkvới Acetylcystein.
Thông tin về thuốc Chymodk chỉ mang tính chất tham khảo! Không áp dụng lâm sàng khi chưa có sự đồng ý từ thầy thuốc hoặc người có chuyên môn về lĩnh vực Y dược tại các cơ sở Y tế.
Nguồn thuocviet.edu.vn