[h=2]CHÓ ĐẺ HOA ĐỎ[/h]Tên khác: Diệp hạ châu hoa đỏ.
Tên khoa học: Phyllanthus rubriflorus J.J.Sm.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa: Phyllanthus rubriflorus Beille
Mô tả: Cây thảo cao 0,8m, có vỏ đo đỏ, khía sọc trắng; nhánh xám, mọc so le, dài 25-30cm, gồm các lóng dài 3-4mm ở phía gốc, với các lá nhỏ và hoa đực, các lóng vùng giữa dài 15-18mm, với những lá lớn hơn và tận cùng là một phần không lá dài 8-10mm có đốt sít mang hoa cái. Lá dai, dày, thay đổi cả về hình dáng và kích thước, dài 25mm, rộng 19mm ở gốc các nhánh, dài 45mm rộng 18mm ở đoạn giữa. Hoa đực thành ngù 5-6 hoa, hoa cái thành chùm ở ngọn. Quả nang, hình trứng dài 15mm, rộng 12mm, có mảnh vỏ hai van. Hạt 3 góc, màu trắng trắng, cao 5mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaPhyllanthi Rubriflori).
Phân bố sinh thái: Cây đặc hữu của vùng Hòn Tre, tỉnh Khánh Hoà.
Công dụng: Nhân dân địa phương dùng cây trị bệnh ghẻ.
Tên khoa học: Phyllanthus rubriflorus J.J.Sm.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa: Phyllanthus rubriflorus Beille
Mô tả: Cây thảo cao 0,8m, có vỏ đo đỏ, khía sọc trắng; nhánh xám, mọc so le, dài 25-30cm, gồm các lóng dài 3-4mm ở phía gốc, với các lá nhỏ và hoa đực, các lóng vùng giữa dài 15-18mm, với những lá lớn hơn và tận cùng là một phần không lá dài 8-10mm có đốt sít mang hoa cái. Lá dai, dày, thay đổi cả về hình dáng và kích thước, dài 25mm, rộng 19mm ở gốc các nhánh, dài 45mm rộng 18mm ở đoạn giữa. Hoa đực thành ngù 5-6 hoa, hoa cái thành chùm ở ngọn. Quả nang, hình trứng dài 15mm, rộng 12mm, có mảnh vỏ hai van. Hạt 3 góc, màu trắng trắng, cao 5mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaPhyllanthi Rubriflori).
Phân bố sinh thái: Cây đặc hữu của vùng Hòn Tre, tỉnh Khánh Hoà.
Công dụng: Nhân dân địa phương dùng cây trị bệnh ghẻ.