[h=2]CHÓ ĐẺ DÁNG ĐẸP[/h]Tên khác: Diệp hạ châu đẹp, Me lá lệch, Me dáng đẹp.
Tên khoa học: Phyllanthus pulcher Wall. ex Müll.Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa: Diasperus pulcher (Wall. ex Muell.-Arg.) Kuntze
Mô tả: Cây bụi cao đến 1m, có khi cây gỗ lớn 10m, nhánh có lông sát ở một bên. Lá có phiến xanh thon không cân xứng, dài 1,5-3cm; xanh đậm, không lông; cuống ngắn. Hoa ở nách lá, hoa cái mọc đơn độc ở ngọn nhánh, cuống dài; lá đài có mép khía răng nhọn, ở hoa đực có 4 cái, ở hoa cái có 6 cái, nhị 2, dính nhau; 4 tuyến mật xen với lá đài. Quả nang tròn, to 3mm, nhẵn bóng. Ra hoa quanh năm.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Phyllanthi).
Phân bố sinh thái: Loài của Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonesia và Việt Nam. Cây ưa ẩm của rừng thường xanh tới độ cao 700m. Cũng thường được trồng trong các vườn gia đình.
Tính vị, tác dụng: Lá có tính chất trừ ngứa, tiêu viêm và hạ sốt.
Công dụng: Trong y học cổ truyền của Thái Lan, người ta dùng lá khô làm thuốc giảm sốt cho trẻ em, còn dùng lá tươi đắp ngoài trị loét aptơ và apxe.
Tên khoa học: Phyllanthus pulcher Wall. ex Müll.Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tên đồng nghĩa: Diasperus pulcher (Wall. ex Muell.-Arg.) Kuntze
Mô tả: Cây bụi cao đến 1m, có khi cây gỗ lớn 10m, nhánh có lông sát ở một bên. Lá có phiến xanh thon không cân xứng, dài 1,5-3cm; xanh đậm, không lông; cuống ngắn. Hoa ở nách lá, hoa cái mọc đơn độc ở ngọn nhánh, cuống dài; lá đài có mép khía răng nhọn, ở hoa đực có 4 cái, ở hoa cái có 6 cái, nhị 2, dính nhau; 4 tuyến mật xen với lá đài. Quả nang tròn, to 3mm, nhẵn bóng. Ra hoa quanh năm.
Bộ phận dùng: Lá (Folium Phyllanthi).
Phân bố sinh thái: Loài của Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonesia và Việt Nam. Cây ưa ẩm của rừng thường xanh tới độ cao 700m. Cũng thường được trồng trong các vườn gia đình.
Tính vị, tác dụng: Lá có tính chất trừ ngứa, tiêu viêm và hạ sốt.
Công dụng: Trong y học cổ truyền của Thái Lan, người ta dùng lá khô làm thuốc giảm sốt cho trẻ em, còn dùng lá tươi đắp ngoài trị loét aptơ và apxe.