Rifampicin thuốc điều trị lao và những lưu ý khi sử dụng – Tư vấn thuốc


dungcpc1

Active Member
2,594
3
38
Xu
1,157
Thuốc Tân Dược - Rifampicin là một trong những thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định cho người bệnh điều trị các thể lao và bệnh phong, giúp ngăn ngừa các biến chứng của bệnh lao như tràn dịch màn phổi.





Rifampicin thuốc điều trị lao

1.Rifampicin là thuốc

  • Rifampicin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Rifamycin, có hoạt tính diệt khuẩn chống lại các chủng vi khuẩn gây bệnh lao Mycobacterium tuberculosis và vi khuẩn gram dương. Ở nồng độ cao, Rifampicin còn có tác dụng chống lại vi khuẩn gram âm.
  • Tác động diệt khuẩn của Rifampicin thông qua cơ chế là ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn bằng cách thuốc tạo phức bền vững với enzyme RNA polymerase (thuốc–enzyme), từ đó ức chế hoạt động của enzyme RNA polymerase.
  • Rifampicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, thức ăn cản trở làm chậm và giảm mức độ hấp thu của thuốc. Sau khi uống 2 – 4 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 7 – 9 microgam/ml. Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 80%. Rifampicin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, thuốc khuếch tán được vào dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc phân bố vào được cả nhau thai và sữa mẹ.
  • Thuốc được chuyển hoá ở gan. Rifampicin thải trừ qua phân khoảng 60 – 65% so với liều dùng và thải trừ qua thận khoảng 10% so với liều dùng ở dạng không biến đổi trong nước tiểu, khoảng 15% là chất chuyển hóa còn hoạt tính và 7% dẫn chất 3- formyl không còn hoạt tính. Thời gian bán thải của Rifampicin lúc khởi đầu là 3 – 5 giờ; khi dùng lặp lại, nửa đời giảm còn 2 – 3 giờ. Nửa đời kéo dài hơn ở người suy gan.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Rifampicin


Rifampicin được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là

  • Viên nang cứng 150 mg, 300 mg, 500 mg.
  • Nhũ dịch uống, lọ 120 ml, nhũ dịch 1%.
  • Lọ bột đông khô màu đỏ để pha tiêm 600 mg, kèm ống dung môi 10 ml.
Brand name:

Generic:
Rifampicin Capsule BP 150mg, Ultifort, Rcin, R-Cin, Rifasynt, Rifamini, Max-Rifa, Fabru, Agifamcin 300, Rifampicin Mekophar, Meyerifa, Rifampicin, Rifamlife, Eremfat 150.

3.Thuốc Rifampicin được dùng cho những trường hợp nào


DSCK1 Nguyễn Hồng Diễm giảng viên Cao đẳng Dược TPHCMTrường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết thuốc Rifampicin được dùng cho những trường hợp sau:

  • Điều trị tất cả các vi khuẩn lao thuộc chủng Mycobacterium bao gồm cả lao màng não. Thuốc dùng phối hợp với các thuốc trị lao khác như Isoniazid, Streptomycin, Pyrazinamid, Ethambutol để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc.
  • Điều trị phong: Đối với nhóm phong ít vi khuẩn dùng điều trị với phác đồ kết hợp 2 thuốc như phối hợp Rifampicin với thuốc trị phong Dapson. Đối với nhóm phong nhiều vi khuẩn dùng điều trị với phác đồ 3 thuốc như phối hợp Rifampicin với Dapson và Clofazimin.
  • Điều trị và dự phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh chắc chắn hoặc nghi mắc các vi khuấn đó.
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn gram dương Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicilin và đa kháng (phối hợp với các thuốc kháng sinh chống tụ cầu).
  • Điều trị các bệnh do nhiễm Mycobacterium avium không điển hình ở người bệnh AIDS. Dùng điều trị phải phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác giống như điều trị lao.
  • Điều trị bệnh do Brucella.
4.Cách dùng – Liều lượng của Rifampicin


Cách dùng: Rifampicin dạng viên được dùng đường uống. Uống lúc đói với 1 cốc nước đầy. Có thể uống cách 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn nếu bị kích ứng tiêu hoá.

Thuốc dạng tiêm: Chỉ tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch và tránh thoát mạch. Rifampicin không được tiêm bắp hoặc dưới da.

Liều dùng cho đường uống và tiêm IV:

Bệnh lao:
Người lớn và trẻ em: Liều 10 mg/kg thể trọng/lần. Liều tối đa 600 mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác như Isoniazid, Streptomycin, Ethambutol.

Bệnh phong: Tháng dùng 1 lần. Dùng liên tục 24 tháng. Dùng điều trị phối hợp với các thuốc chống phong khác như Dapsone, Clofazimine.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:Liều 600 mg/lần

Trẻ em 6 – 14 tuổi: Liều 300 – 450 mg/lần.

Trẻ em 0 – 5 tuổi: Liều 150 – 300 mg/lần.

Dự phòng viêm màng não:

Người lớn:Liều 600 mg/lần/ngày, dùng liên tục 4 ngày.

Trẻ em từ 1 tháng trở lên: Liều 20 mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng liên tục 4 ngày.

Trẻ em dưới 1 tháng: Liều 10 mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng liên tục 4 ngày.

Tóm lại, tuỳ thuộc vào tình trạng, mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn liều chỉ định, cách dùng thuốc và liệu trình điều trị theo phác đồ của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.



Cách dùng liều lượng của Rifampicin

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Rifampicin


Nếu người bệnh quên một liều Rifampicin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Rifampicin


Hiện chưa có dữ liệu chứng minh người bệnh dùng quá liều Rifampicin có biểu hiệu lâm sàng nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc và được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng thích hợp. Đồng thời để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.

Thuốc Rifampicin không được dùng cho những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Rifampicin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Người suy gan nặng (nếu phối hợp với INH).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Rifampicin cho những trường hợp sau:

  • Trong thời gian điều trị bằng Rifampicin theo dõi và xét nghiệm chức năng gan và công thức máu định kỳ.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, Dùng Rifampicin cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối có thể xuất huyết do giảm prothrombin. Khuyến cáo không dùng Rifampicin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Rifampicin được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ nhỏ, nhưng hầu như không xảy ra nguy cơ với trẻ sở sinh. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng Rifampicin cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc, thận trọng khi sử dụng thuốc Rifampicin cho người đang điều khiển phương tiện giao thông hay vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây mệt mỏi.
8.Thuốc Rifampicin gây ra các tác dụng phụ nào

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá nhẹ như buồn nôn, đau bụng. Quá mẫn như ngứa, phát ban. Nước mắt, nước tiểu và phân có màu đỏ cam.
  • Ít gặp: Đau đầu, mệt mỏi, tăng transaminase, vàng da.
  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, nguy cơ độc với gan ở người nghiện rượu.
Trong quá trình sử dụng thuốc Rifampicin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Rifampicin thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của chuyên gia y tế tư vấn để xử trí kịp thời.



Thuốc Rifampicin gây ra các tác dụng phụ đau bụng

9.Rifampicin tương tác với các thuốc nào

  • Isoniazid (INH) và Pyrazinamid: Khi dùng chung với Rifampicin sẽ làm tăng độc tính trên gan.
  • Thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci: Rifampicin gây cảm ứng enzyme cytochrome P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc trên khi phối hợp với Rifampicin. Cần điều chỉnh liều.
  • Các kháng acid, bentonite, clofazimine: Làm giảm hấp thu Rifampicin khi được dùng đồng thời. Nếu cần thiết dùng chung thì các uống các thuốc riêng cách nhau 8 – 12 giờ.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.

10.Bảo quản Rifampicin như thế nào


Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược Rifampicin được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/international/rifampicin.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Rifampicin
Xem thêm:thuocviet.edu.vn
 



Các thông tin trên trang web này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trên trang web này gây ra.