Thuốc Tân Dược –
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp.
Thành phần hóa học
Là alkaloid có 9-10% trong nhựa quả cây thuốc phiện với nhân
phenanthren.
Công thức C17H19NO3.HCl.3H2O.
Một số biệt dược: Skenan …
Đặc điểm thuốc giảm đau Morphin
Tinh thể hình kim hoặc bột kết tinh trắng, vị đắng, mất nước kết tinh ở 1000C và trở nên vàng nhạt. Bị sẫm màu dưới tác dụng của ánh sáng và không khí. Thăng hoa trong không khí khô, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol và không tan trong ether, cloroform.
Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa kém hơn đường tiêm, phân bố vào các tổ chức, qua được nhau thai và hàng rào máu não. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng giảm đau qua cơ chế thay đổi nhận cảm đau và tăng ngưỡng đau. Hoạt tính giảm đau chủ yếu trên thần kinh trung ương.
Tác dụng của morphin rất đa dạng, bao gồm giảm đau, gây ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động ruột, thay đổi nội tiết và hệ thần kinh vận động …
Những tác dụng phụ:
Theo các thây thuốc Việt Nam Nam Morphin ức chế thần kinh, gây nghiện, buồn nôn, nôn, bí tiểu, co đồng tử, bồn chồn, yếu cơ, co thắt phế quản, bàng quang, ngứa, hạ huyết áp..
Ngộ độc:
Ngộ độc cấp:
Các triệu chứng ngộ độc Morphin xuất hiện nhanh: nặng đầu, chóng mặt, khô miệng, mạch nhanh, ói. Sau đó ngủ sâu, đồng tử co nhỏ và không phản ứng với ánh sáng. Giải độc bằng Naloxon.
Ngộ độc mạn:
Quen thuốc: do dùng liều cao, lặp lại.
Nghiện: do dùng kéo dài.
Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ánh sáng tránh ẩm, tương kỵ với các chất oxy hóa.
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp.
Thành phần hóa học
Là alkaloid có 9-10% trong nhựa quả cây thuốc phiện với nhân
phenanthren.
Công thức C17H19NO3.HCl.3H2O.
Một số biệt dược: Skenan …
Đặc điểm thuốc giảm đau Morphin
Tinh thể hình kim hoặc bột kết tinh trắng, vị đắng, mất nước kết tinh ở 1000C và trở nên vàng nhạt. Bị sẫm màu dưới tác dụng của ánh sáng và không khí. Thăng hoa trong không khí khô, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol và không tan trong ether, cloroform.
Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa kém hơn đường tiêm, phân bố vào các tổ chức, qua được nhau thai và hàng rào máu não. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng giảm đau qua cơ chế thay đổi nhận cảm đau và tăng ngưỡng đau. Hoạt tính giảm đau chủ yếu trên thần kinh trung ương.
Tác dụng của morphin rất đa dạng, bao gồm giảm đau, gây ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động ruột, thay đổi nội tiết và hệ thần kinh vận động …
- Hướng dẫn sử dụng thuốc giảm đau Morphin
- Các cơn đau dữ dội sau phẫu thuật, chấn thương, ung thư giai đoạn cuối…
- Các cơn đau cấp tính: cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật …
- Đau trong sản khoa.
- Phù phổi cấp tính thể nhẹ và vừa.
- Phối hợp gây mê, tiền mê.
- Suy hô hấp, suy gan nặng.
- Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
- Chấn thương não, tăng áp lực nội sọ, trạng thái co giật.
- Phù phổi cấp tính thể nặng.
- Ngộ độc rượu cấp.
- Đang dùng barbiturat, các chất MAOI.
- Trẻ em dưới 30 tháng
- Liều lượng-Cách dùng:
- Dùng liều thấp, tránh dùng kéo dài.
- Điều chỉnh liều trong sản khoa để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.
- Liều thường dùng để giảm đau là 10mg, cách mỗi 4-6 giờ.
- Người cao tuổi dùng liều thấp hơn, cách quãng xa hơn.
Những tác dụng phụ:
Theo các thây thuốc Việt Nam Nam Morphin ức chế thần kinh, gây nghiện, buồn nôn, nôn, bí tiểu, co đồng tử, bồn chồn, yếu cơ, co thắt phế quản, bàng quang, ngứa, hạ huyết áp..
Ngộ độc:
Ngộ độc cấp:
Các triệu chứng ngộ độc Morphin xuất hiện nhanh: nặng đầu, chóng mặt, khô miệng, mạch nhanh, ói. Sau đó ngủ sâu, đồng tử co nhỏ và không phản ứng với ánh sáng. Giải độc bằng Naloxon.
Ngộ độc mạn:
Quen thuốc: do dùng liều cao, lặp lại.
Nghiện: do dùng kéo dài.
Thuốc gây nghiện, bảo quản tránh ánh sáng tránh ẩm, tương kỵ với các chất oxy hóa.