Thuốc Tân Dược - Thuốc Metronidazole Micro® được sử dụng trong những trường hợp nhiễm khuẩn với nhiều bệnh lý khác nhau. Vậy liều dùng thuốc Metronidazole Micro® ra sao?
Tác dụng của thuốc Metronidazole Micro®
Thuốc Metronidazole Micro® thuộc nhóm các loại kháng sinh khác.
Tác dụng của thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và gan, nhiễm Giardia.
Liều dùng thông thường thuốc Metronidazole Micro®
Những thông tin được cung cấp trên trang thuốc Việt không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Metronidazole Micro® cho người lớn:
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh amip:
Liều thông thường cho trẻ em bị bệnh amip:
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Metronidazole Micro®
Khi dùng thuốc Metronidazole Micro® có thể xảy ra một số tác dụng phụ như:
Liều dùng thuốc kháng sinh Metronidazole Micro® như thế nào?
Tác dụng của thuốc Metronidazole Micro®
Thuốc Metronidazole Micro® thuộc nhóm các loại kháng sinh khác.
Tác dụng của thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và gan, nhiễm Giardia.
Liều dùng thông thường thuốc Metronidazole Micro®
Những thông tin được cung cấp trên trang thuốc Việt không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Metronidazole Micro® cho người lớn:
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh amip:
- Bạn uống 1,5 g mỗi ngày, chia 3 lần, điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, bạn sẽ được bác sĩ tiến hành dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng thuốc này.
- Bạn uống liên tục trong 5 ngày với liều 750 mg đến 1 g mỗi ngày.
- Phụ nữ bị viêm âm đạo và viêm niệu đạo do Trichomonas, dùng liều duy nhất 2 g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày với liều 500 mg mỗi ngày, chia 2 liều, và đặt thêm 1 viên thuốc trứng vào buổi tối. Bên cạnh đó, Bác sĩ sẽ tiến hành điều trị đồng thời cho bạn tình của bạn, ngay cả khi người đó không có triệu chứng bệnh;
- Đối với nam giới bị viêm niệu đạo do Trichomonas, bạn dùng liều duy nhất 2 g hoặc 500 mg mỗi ngày, chia 2 liều, uống trong 10 ngày; Đôi khi, bác sĩ có thể tăng liều cho bạn đến 750 mg hoặc 1 g mỗi ngày (trường hợp hiếm).
- Bạn uống liều 500 mg, 2 lần mỗi ngày, uống trong 7 ngày. Bạn tình của bạn cũng cần được điều trị đồng thời với bạn.
- Bạn uống 1 đến 1,5 g mỗi ngày.
- Thuốc tân dược Metronidazole Micro® được dùng phối hợp với các thuốc tác động trên vi khuẩn đường ruột.
- Uống 500 mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng bạn uống 12 giờ sau phẫu thuật.
Liều thông thường cho trẻ em bị bệnh amip:
- Bạn cho trẻ uống 30 đến 40 mg/kg mỗi ngày, chia 3 lần, điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, trẻ sẽ được bác sĩ tiến hành dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng thuốc này.
- Đối với trẻ từ 10 đến 15 tuổi, bạn cho trẻ uống 500 mg mỗi ngày;
- Đối với trẻ từ 5 đến 10 tuổi, bạn cho trẻ uống 375 mg mỗi ngày;
- Đối với trẻ từ 2 đến 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 250 mg mỗi ngày.
- Bạn cho trẻ uống 20 đến 30 mg/kg mỗi ngày.
- Thuốc Metronidazole Micro® được dùng phối hợp với các thuốc tác động trên vi khuẩn đường ruột.
- Bạn cho trẻ uống 20 đến 30 mg/kg mỗi ngày, uống thuốc mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng bạn uống 12 giờ sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Metronidazole Micro®
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Metronidazole Micro®
Khi dùng thuốc Metronidazole Micro® có thể xảy ra một số tác dụng phụ như:
- Đau đầu; Chóng mặt;
- Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa;
- Phản ứng quá mẫn;
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi;
- Co giật;
- Mất điều hòa;
- Rối loạn tâm thần bao gồm lầm lẫn, ảo giác, rối loạn thị giác thoáng qua;
- Ảnh hưởng huyết học;
- Bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan;
- Viêm gan ứ mật;
- Hội chứng Steven – Johnson;
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc.