Thuốc Tân Dược - Thuốc ES Methylsalicylat là ầu xoa – Cao xoa – Viên ngậm- Dầu xoa- Dung dịch nước.
1.Thành phần ES Methylsalicylat:
Menthol,Methyl salicylate,Tinh dầu bạc hà, Long não,Tinh dầu Khuynh Diệp
Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.
3.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược:
-Những trường hợp không được dùng thuốc ES Methylsalicylat
-Phản ứng mẫn cảm, dị ứng với các thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
-Chống chỉ định thuốc ES Methylsalicylat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là
-không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ:
1.Những lưu ý và thận trọng :
Theo giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc ES Methylsalicylat :Người già, Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, Trẻ em dưới 15 tuổi, Người suy gan, suy thận, Người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc…Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày…
2.Tương tác thuốc:
Nên bảo quản thuốc ES Methylsalicylat như thế nào?
Thuốc ES Methylsalicylat thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, độ ẩm không quá 70%
Tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng,ánh sáng trực tiếp.
4.Tác dụng:
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc ES Methylsalicylat.Trong ES Methylsalicylat có thành phần Menthol có chất gây tê nhẹ và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.
5.Dược lý và cơ chế:
Tương tác của thuốc ES Methylsalicylat với các hệ sinh học.Tùy thuộc vào các thành phần của thuốc , tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng nhanh, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh.
6.Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc ES Methylsalicylat
Dược Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…),
Số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Nguồn tham khảo:
-Dược thư quốc gia Việt Nam
-https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-15276/esmethylsalicylat.aspx
-Drugbank.vn
Thuốc ES Methylsalicylat
1.Thành phần ES Methylsalicylat:
Menthol,Methyl salicylate,Tinh dầu bạc hà, Long não,Tinh dầu Khuynh Diệp
- Chỉ định : Methylsalicylat
- Dạng kem được sủ dụng bôi xoa làm giảm những cơn đau nhẹ cho các bệnh như: viêm khớp,viêm bao hoạt dịch,viêm gân,bong gân,đau lưng,bầm tím và chuột rút.
- Dạng dung dịch dùng đê hít ( Inhaler) :giúp Giảm nhanh các chứng : Sổ mũi ,nghẹt mũi do cảm cúm ,thông mũi ,làm cho dễ thở.
- Liều dùng ES Methylsalicylat – Đường dùng và cách dùng
- Dạng thuốc dùng ngoài da : dùng bôi xoa ,ngày dùng 2 đến 3 lần.
- Dạng viên ngậm: đau họng, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết
- Trường hợp ho, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.
- Dạng thuốc gel bôi ngoài da 2%, 2,5%.
- Miếng dán ngoài da 5%, 1,4% và 1,25%, gel dùng ngoài da 7%, bạn bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
- Dạng phun tại chỗ 6% và 10%, bạn phun tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.
- Người lớn bị ngứa: Dạng kem dưỡng ẩm 0,15% hoặc 0,5%, bạn bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên mới được sử dụng.
Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.
3.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:
- Miếng dán ngoài da 1,4%, 1,25%, và gel bôi ngoài da 7% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bịảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
- Miếng dán 5% dùng cho trẻ 10 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
- Dạng phun tại chỗ 6% dùng cho trẻ 13 tuổi trở lên phun tại chỗ lnhưng không quá 4 lần một ngày.
- Gel dùng ngoài da 2,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng không nhiều hơn 4lần mỗi ngày.
- Trẻ em bị ngứa:Kem dưỡng ẩm menthol 0,15% hoặc 0,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược:
-Những trường hợp không được dùng thuốc ES Methylsalicylat
-Phản ứng mẫn cảm, dị ứng với các thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
-Chống chỉ định thuốc ES Methylsalicylat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là
-không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ:
- Những tác dụng phụ khi dùng ES Methylsalicylat
- Buồn nôn Ói mửa Mất điều hòa Đau bụng Buồn ngủ
- Viêm da tiếp xúc ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện Rối loạn giấc ngủ
- Thông thường các tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc .
Tác dụng phụ dẫn đến đau bụng
1.Những lưu ý và thận trọng :
Theo giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc ES Methylsalicylat :Người già, Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, Trẻ em dưới 15 tuổi, Người suy gan, suy thận, Người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc…Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày…
2.Tương tác thuốc:
- ES Methylsalicylat với thực phẩm, đồ uống
- Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men.
- Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc.
Nên bảo quản thuốc ES Methylsalicylat như thế nào?
Thuốc ES Methylsalicylat thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, độ ẩm không quá 70%
Tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng,ánh sáng trực tiếp.
4.Tác dụng:
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc ES Methylsalicylat.Trong ES Methylsalicylat có thành phần Menthol có chất gây tê nhẹ và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.
5.Dược lý và cơ chế:
Tương tác của thuốc ES Methylsalicylat với các hệ sinh học.Tùy thuộc vào các thành phần của thuốc , tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng nhanh, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh.
6.Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc ES Methylsalicylat
Dược Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…),
Số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Nguồn tham khảo:
-Dược thư quốc gia Việt Nam
-https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-15276/esmethylsalicylat.aspx
-Drugbank.vn
Xem thêm: thuocviet.edu.vn