[h=2]CÀ NGHÉT [/h]
Tên khác: Cồng trồng, Cồng tía.
Tên khoa học: Calophyllum dryobalanoides Pierre; thuộc họ Măng cụt (Clusiaceae).
Mô tả: Cây cao 8-10m, có chu vi 0,80m. Vỏ đỏ, gỗ đo đỏ, nhánh non vuông. Lá có mũi, gân mịn. Chùm hoa ở nách lá hay ở ngọn, ngắn. Hoa có 2-4 cánh hoa trắng, hơi thơm, nhiều nhị vàng. Quả tròn, to 2-3cm chứa 1 hạt có phấn trắng. Ra hoa tháng 2-6, có quả tháng 6-9.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Calophylli).
Phân bố sinh thái: Loài cây của Việt Nam và Thái Lan; mọc hoang ở rừng núi. Thu hái rễ quanh năm; thường dùng tươi.
Công dụng: Dân gian dùng làm thuốc tẩy xổ.
Tên khoa học: Calophyllum dryobalanoides Pierre; thuộc họ Măng cụt (Clusiaceae).
Mô tả: Cây cao 8-10m, có chu vi 0,80m. Vỏ đỏ, gỗ đo đỏ, nhánh non vuông. Lá có mũi, gân mịn. Chùm hoa ở nách lá hay ở ngọn, ngắn. Hoa có 2-4 cánh hoa trắng, hơi thơm, nhiều nhị vàng. Quả tròn, to 2-3cm chứa 1 hạt có phấn trắng. Ra hoa tháng 2-6, có quả tháng 6-9.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Calophylli).
Phân bố sinh thái: Loài cây của Việt Nam và Thái Lan; mọc hoang ở rừng núi. Thu hái rễ quanh năm; thường dùng tươi.
Công dụng: Dân gian dùng làm thuốc tẩy xổ.
bacsytructuyen.com