Thuốc Tân Dược –
Nhiễm giun sán là bệnh lý rất phổ biến ở nước ta hiện nay. Các loại giun phổ biến ở người là: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. Theo thống kê, tỷ lệ trẻ em mắc giun sán cao hơn ở người lớn
Nguyên tắc điều trị bệnh giun – sán
Một số biệt dược: Vermox, Fugacar, Vermifar, Nemasole …
Chỉ định – Liều dùng:
Một số biệt dược: Mintezol …
Chỉ định: Theo các thầy thuốc Việt Nam nên dùng khi nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun lươn, giun xoắn, ấu trùng di chuyển.
Chống chỉ định: Mẫn cảm Imidazol; có thai, cho bú, trẻ dưới 24 tháng; rối loạn chức năng gan, thận.
Một số biệt dược: Hetrazan, Notezin, Banocid …
Chỉ định: nhiễm giun chỉ.
Chống chỉ định: có thai, cho con bú. Thận trọng khi suy gan, suy thận.
Uống sau bữa ăn. Một đợt điều trị kéo dài khoảng 2-3 tuần. Sau một đợt dùng thuốc tân dược, nghỉ 4 tuần và dùng lại đợt tiếp nếu cần.
Nhiễm giun sán là bệnh lý rất phổ biến ở nước ta hiện nay. Các loại giun phổ biến ở người là: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. Theo thống kê, tỷ lệ trẻ em mắc giun sán cao hơn ở người lớn
Nguyên tắc điều trị bệnh giun – sán
- Mỗi loại giun, sán nhạy cảm với một số thuốc đặc hiệu. Vì vậy cần xác định đúng loại giun, sán bằng xét nghiệm đặc hiệu để chọn đúng thuốc.
- Ưu tiên chọn thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp.
- Không phối hợp các thuốc chữa giun sán với nhau.
- Ngoại trừ chỉ định đặc biệt, các thuốc nhóm này thường được uống với nước, trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
- Hầu hết không được dùng khi mang thai, trẻ < 24 tháng, bệnh gan …
- Đối với giun thường phải uống 2 lần, cách nhau 2-3 tuần vì thuốc chỉ giết được giun trưởng thành mà không có tác dụng với trứng hay ấu trùng.
- Sau khi chấm dứt điều trị giun ống 2 tuần cần xét nghiệm lại.
- Cần phối hợp điều trị thuốc với các biện pháp vệ sinh môi trường.
- Nhóm benzimidazol
Một số biệt dược: Vermox, Fugacar, Vermifar, Nemasole …
Chỉ định – Liều dùng:
- Nhiễm giun kim: liều 100mg, lặp lại sau 2 tuần.
- Nhiễm giun đũa, tóc, móc: dùng liều 100mg*2 lần/ngày, uống trong 3 ngày, hoặc dùng liều duy nhất 500mg.
- Nhiễm nang sán: 40mg/kg/lần/ngày trong 1-6 tháng.
- Có thể uống hoặc nhai sau khi ăn, thường uống vào buổi sáng, chiều.
- Chống chỉ định: Đang mang thai, trẻ dưới 24 tháng, người bệnh gan, quá mẫn với Imidazol.
- Kiêng rượu trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
- Albendazol:
- Một số biệt dược: Zentel, Alben …
- Nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim: dùng liều 400mg, liều duy nhất đối với người lớn và trẻ trên 2 tuổi. Trẻ dưới 2 tuổi dùng liều 200mg.
- Nhiễm giun lươn hoặc sán dây: cũng dùng liều như trên nhưng uống trong 3 ngày liên tiếp. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Ấu trùng di trú ở da: người lớn dùng liều 400mg, uống 1 lần/ngày * 3 ngày. Trẻ em dùng liều 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
- Nhiễm nang sán, ấu trùng sán: dùng cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi, liều 15mg/kg/ngày, uống trong 30 ngày.
Một số biệt dược: Mintezol …
Chỉ định: Theo các thầy thuốc Việt Nam nên dùng khi nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun lươn, giun xoắn, ấu trùng di chuyển.
Chống chỉ định: Mẫn cảm Imidazol; có thai, cho bú, trẻ dưới 24 tháng; rối loạn chức năng gan, thận.
- Nhóm piperazin
- Một số biệt dược: Piperascat, Vermitox, Antepar, Entacyl, Vermizine …
- Thuốc trị giun đũa, giun kim. Dùng được cho trẻ dưới 24 tháng.
- Thuốc nên uống vào buổi sáng hoặc chia làm 2-3 lần trong ngày, uống trước bữa ăn.
- Không dùng khi quá mẫn với Piperazin, bệnh động kinh, các bệnh thần kinh, 3 tháng đấu thai kỳ, suy gan, suy thận. Thận trọng ở người suy dinh dưỡng nặng, thiếu máu.
Một số biệt dược: Hetrazan, Notezin, Banocid …
Chỉ định: nhiễm giun chỉ.
Chống chỉ định: có thai, cho con bú. Thận trọng khi suy gan, suy thận.
Uống sau bữa ăn. Một đợt điều trị kéo dài khoảng 2-3 tuần. Sau một đợt dùng thuốc tân dược, nghỉ 4 tuần và dùng lại đợt tiếp nếu cần.